Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ thể dị hợp còn lại ở F2 là: 100% × (1/2)2 = 25%
Đáp án cần chọn là: B
Qua hai thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ dị hợp Aa (F2) là: (1/2)2= 1/4 = 25%
Chọn B
Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là: 100% : 23 = 12,5%
Tỉ lệ kiểu gen AA là: (100% - 12,5%) : 2 = 43,75%
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ thứ 5:
aa=(1- \(\dfrac{1}{32}\)) : 2= \(\dfrac{31}{64}\) hoặc 0,484375
( (\(\dfrac{1}{2}\))5 =\(\dfrac{1}{32}\) là tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ thứ 5)
\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^5=\dfrac{1}{32}\\ \rightarrow aa=AA=\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{32}\right)}{2}=\dfrac{31}{64}\)
=> Tỉ lệ đồng lặn qua thế hệ thứ 5 chiếm tỉ lệ 31/64
Một quần thể thực vật có số lượng cá thể với tỉ lệ đồng hợp trội AA chiếm 50%, tỉ lệ thể dị hợp Aa chiếm 50% nếu cho thụ phấn qua 3 thế hệ:
Ta có quần thể ban đầu :
P : 0,5 AA : 0,5 Aa
Tự thụ qua 3 thế hệ
\(Aa=0,5.\left(\frac{1}{2}\right)^3=0,0625\)
\(AA=0,5+0,5.\left(1-0,0125\right)=0,71875\)
\(aa=1-0,0625-0,71975=0,21875\)
a) Tỉ lệ KG đồng hợp trội , đồng hợp lặn :
AA= aa = \(\frac{1-\frac{1}{2^n}}{2}=\frac{1-\frac{1}{2^4}}{2}=\frac{15}{32}\)
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp : \(AA+aa=\frac{15}{32}+\frac{15}{32}=\frac{15}{16}\)
b) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp :
Aa=\(\frac{1}{2^n}=\frac{1}{2^4}=\frac{1}{16}\)