Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TLKG đồng trội ở F3 là:
\(AA=20\%+\left(1-\dfrac{1}{2^3}\right):2.80\%=55\%\)
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ thể dị hợp còn lại ở F2 là: 100% × (1/2)2 = 25%
Đáp án cần chọn là: B
- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)
- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)
- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)
- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)
Tỉ lệ kiểu gen AA là: \(AA=\dfrac{1-\dfrac{1}{2^3}}{2}=43,75\%\)
Tỉ lệ Aa= 3/6* 1/2^2= 0.125= 1/8
=> AA= 2/6 + (1/2-1/8)/2= 25/48
aa= 1- 25/48- 1/8= 17/48
Qua hai thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ dị hợp Aa (F2) là: (1/2)2= 1/4 = 25%
Chọn B
Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là: 100% : 23 = 12,5%
Tỉ lệ kiểu gen AA là: (100% - 12,5%) : 2 = 43,75%