K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2021

Tính chất hóa học của oxit axit : 

- Phản ứng với nước : tạo thành dung dịch axit 

\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

- Phản ứng với oxit bazo : tạo thành muối

\(CO_2+CaO\underrightarrow{^{t^0}}CaCO_3\)

- Phản ứng với dung dịch bazo : tạo thành muối và nước

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)

2 tháng 6 2021

Bạn ơi phản ứng với dung dịch bazo PTHH thứ hai ở sản phẩm không có nước à bạn 

18 tháng 5 2021

Oxit axit có từ hai nguyên tố oxi trở lên thì tác dụng với nước

$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$

18 tháng 5 2021

Một số oxit axit tác dụng với nước như : SO2 , SO3 , P2O5 , N2O5 , .........

27 tháng 3 2022

a, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + 2HCl ---to---> FeCl2 + H2

Mol:    0,3       0,6                            0,3

\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)

b, \(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: H2 + CuO ---to---> Cu + H2O

Mol:     0,3                         0,3

Ta có: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,4}{1}\) ⇒ H2 pứ hết, CuO dư

\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)

18 tháng 7 2018

Bốn công thức hóa học của oxit axit:

S O 2 : Lưu huỳnh đioxit.

P 2 O 5 : điphotpho pentaoxit

N 2 O 2 : đinito pentaoxit.

C O 2 : cacbon dioxit.

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Bốn oxit bazo:

K 2 O : kali oxit

N a 2 O : natri oxit

CaO: canxi oxit;

A l 2 O 3 : nhôm oxit

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

20 tháng 5 2022

`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`

`n_[HCl]=[10,95]/[36,5]=0,3(mol)`

`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`

`0,1`   `0,2`                          `0,1`        `(mol)`

Ta có:`[0,1]/1 < [0,3]/2`

    `=>HCl` dư

`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`

`b)`

`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`

 `0,1`                        `0,1`                      `(mol)`

`=>m_[Cu]=0,1.64=6,4(g)`

20 tháng 5 2022

\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

bđ        0,1     0,3

pư        0,1     0,2 

spư       0        0,1         0,1        0,1

\(\rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b, PTHH: \(H_2+CuO\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)

                0,1------------>0,1

\(\rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)

PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

            \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)=n_{H_2}=n_{CuO}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,4\cdot80=32\left(g\right)\\V_{H_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

8 tháng 3 2021

\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{26}{65} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96\ lít\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{CuO} = n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO} = 0,4.80 = 32\ gam\)

Bài 1:

a) K2O: Kali oxit (Oxit bazo)

CaO: Canxi oxit (Oxit bazo)

SO2: lưu huỳnh đioxit (oxit axit)

CuO: Đồng (II) oxit (oxit bazo)

CO: cacbon oxit (oxit trung tính)

FeO: sắt (II) oxit (oxit bazo)

Al2O3 : nhôm oxit (oxit lưỡng tính)

Fe2O3: sắt (III) oxit (oxit bazo)

SO3: lưu huỳnh trioxit (oxit axit)

P2O5: điphotpho pentaoxit (oxit axit)

b) Những oxit td H2O: K2O, CaO, SO2, SO3, P2O5

P2O5 + 3 H2O ->2  H3PO4

K2O + H2O -> 2 KOH

SO3 + H2O ->  H2SO4

CaO + H2O -> Ca(OH)2

SO2 +  H2O \(⇌\)  H2SO3

c) Những oxit td với  HCl:  CuO, FeO, Fe2O3, Al2O3.

PTHH: FeO +2 HCl -> FeCl2 + H2O

CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2P

Fe2O3 + 6 HCl -> 2 FeCl3 +3 H2O

Al2O3 + 6 HCl -> 2 AlCl3 +3  H2O

d) Những oxit tác dụng được với dd NaOH: Al2O3, P2O5, SO3, SO2

Al2O3 + 2 NaOH -> 2 NaAlO2 + H2O

SO3 + 2 NaOH -> Na2SO4 + H2O

SO3 + NaOH -> NaHSO4 

SO2 + NaOH -> NaHSO3

2 NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O

P2O5 + 6 NaOH -> 2 Na3PO4 + 3 H2O

 

 

15 tháng 4 2022

- CuO, K2O, MgO, Al2O3, Fe2O3, Fe3O4, BaO

- HCl:

CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O

K2O + 2HCl --> 2KCl + H2O

MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O

Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O

Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O

Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

BaO + 2HCl --> BaCl2 + H2O

- H2SO4

CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O

K2O + H2SO4 --> K2SO4 + H2O

MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O

Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O

Fe3O4 + 4H2SO4 --> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

BaO + H2SO4 --> BaSO4 + H2O

25 tháng 5 2018

Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

So sánh tỉ lệ Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 → Vậy Al2O3 dư

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

mAl2O3 (dư) = 60 - 17 = 43(g)

1 tháng 5 2021

nZn = 19.5/65 = 0.3 (mol) 

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

0.3................................0.3

VH2 = 0.3 * 22.4 = 6.72 (l) 

nFe2O3 = 19.2/160 = 0.12 (mol) 

    Fe2O3 + 3H2 -t0-> 2Fe + 3H2O

Bđ: 0.12......0.3

Pư: 0.1........0.3..........0.2

Kt: 0.02.........0...........0.2

mFe = 0.2 * 56 = 11.2 (g) 

1 tháng 5 2021

ai giúp với ạ