Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Kiến thức: to V/V-ing
Giải thích:
would prefer sb to V: thích ai đó làm gì
Sửa lại: spending => to spend
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Tây Bây Nha thích chúng tôi dành nhiều thời gian trong phòng thí nghiệm luyện tập cách phát âm
Chọn A.
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Theo 3 đoạn đầu, công cụ công nghệ được thiết kể để làm cho cuộc sống của chúng ra dễ dàng hơn _____________.
A. chứng minh cho chúng ta thấy hại nhiều hơn lợi
B. không can thiệp vào sự riêng tư của chúng ta
C. đáp ứng đầy đủ mong đợi của chúng ta
D. mang lại cho chúng ta hạnh phúc trọn vẹn
Thông tin: “The very tools that were supposed to liberate us have bound us to our work and study in ways that were inconceivable just a few years ago. It would seem that technology almost never does what we expect.”
(Chính những công cụ được cho là để giải phóng chúng ta đã ràng buộc chúng ta vào công việc và nghiên cứu theo những cách không thể tưởng tượng được chỉ vài năm trước. Dường như công nghệ gần như không bao giờ làm những gì chúng ta mong đợi.)
Đáp án A
Dịch nghĩa: Theo ba đoạn văn đầu, những thiết bị công nghệ mà từng được thiết kế để giúp cuộc sống tốt đẹp hơn __________.
A. thực tế lại gây nhiều nguy hại hơn lợi ích
B. hoàn toàn mang đến cho chúng ta những niềm vui
C. không gây cản trở riêng tư của chúng ta
D. hoàn toàn đáp ứng được mong đợi của chúng ta
Giải thích: Các phương án B, C, D, đều có thông tin phủ định lại trong bài, như là the technological tools we use to make our lives easier are killing our leisure time... we are more stressed than ever as increased use of e-mail, voice mail, cell phones, and the Internet is destroying any idea of privacy and leisure... It would seem that technology almost never does what we expect.
Hiểu nội dung của bài, ta chọn được phương án A
Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Từ “inconceivable” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với _____________.
A. predictable (adj): có thể đoán được
B. foreseeable (adj): có thể biết trước được
C. unforgettable (adj): không thể quên
D. unimaginable (adj): không tưởng tượng được
Thông tin: “The very tools that were supposed to liberate us have bound us to our work and study in ways that were inconceivable just a few years ago.” (Chính những công cụ được cho là để giải phóng chúng ta đã ràng buộc chúng ta vào công việc và nghiên cứu theo những cách không thể tưởng tượng được chỉ vài năm trước.)
Đáp án C
Dịch nghĩa: Với cụm từ “at a predictable time” - vào một thời kì có thể đoán trước được, tác giả ngụ ý rằng ___________.
A. con người không thể đoán trước được thời gian làm việc của họ
B. con người muốn tách biệt hoàn toàn với công việc
C. con người đã từng có nhiều thời gian và sự riêng tư hơn sau giờ làm
D. con người phải dự đoán thời gian mà họ được cho phép rời khỏi văn phòng
Giải thích: Tác giả nói rằng trước đây, họ biết họ có thể tan làm vào lúc nào, đó là một thời gian biểu nhất định. Như vậy, có thể suy ra họ có nhiều thời gian và sự riêng tư hơn ngoài giờ làm đó.
Nêu nói vì có thời gian xác định nên họ muốn tách biệt công việc thì không logic.
B
Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer”
Giải thích:
spending => to spend
Ta có cấu trúc “would prefer sb (not) to do sth”: mong muốn ai làm (không làm) gì
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Tây Ban Nha của chúng tôi mong chúng tôi dành nhiều thời gian hơn trong phòng thí nghiệm luyện tập phát âm.
Đáp án:B