Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
P: 0,6AA: 0,4Aa tự thụ phấn
F1: aa= 0 , 4 - 0 , 4 2 2 = 10% à A_ = 90%
(90% đỏ: 10% trắng)
Đáp án A
P: 0,5Aa : 0,5aa.
Tần số alen A = 0,25, tần số alen a = 0,75
Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:
Kiểu hình hoa trắng aa = 0,752 = 9/16
Kiểu hình hoa đỏ là: 1 - 9/16 = 7/16
tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là: 7 đỏ : 9 trắng
Lời giải chi tiết :
P: 0,5Aa : 0,5aa
Tần số alen A = 0,25
Tần số alen a = 0,75
Ngẫu phối, F1: 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa
ó 7 đỏ : 9 trắng
Đáp án B
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
+ Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng
Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, tần số alen
III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là
→ hoa đỏ : 27/35
IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị gợp đều tăng thêm
Chọn đáp án B.
Gọi quần thể ban đầu có cấu trúc là xAA : yAa : 0,2aa.
Sau 3 thế hệ tự phối có tỉ lệ kiểu gen aa = 0,25.
→ 0 , 2 + y . 1 - 1 2 3 2 = 0 , 25 → y = 4 35 → đúng
II sai. Tần số alen A ở P là : 24/35 + 2/25 = 26/35.
III đúng. Ở F1, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ là
0
,
2
+
4
35
.
1
4
=
8
35
IV sai. Tỉ lệ dị hợp giảm đều, tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đồng hợp lặn qua các thế hệ đều tăng theo hệ số
y
.
1
-
1
2
n
2
nên hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử (AA) với tỉ lệ cây hoa trắng (aa) không thay đổi qua các thế hệ.
Xét quần thể tự thụ phấn có : P 0,6 AA : 0,4 Aa
Quần thể tự thụ phấn qua 1 thế hệ thì
Kiểu gen aa là kiểu hình hoa trắng ; AA và Aa có kiểu hình hoa đỏ
→ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là : 1- 0,1 = 0,9
Chọn C