K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2018

Đáp án A

P: 0,5Aa : 0,5aa.

Tần số alen A = 0,25, tần số alen a = 0,75

Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:

Kiểu hình hoa trắng aa = 0,752 = 9/16

Kiểu hình hoa đỏ là: 1 - 9/16 = 7/16

tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là: 7 đỏ : 9 trắng

8 tháng 9 2017

Đáp án C

F3 cân bằng di truyền có hoa trắng aa = 0,49 → tần số alen a =√0,49 =0,7; A=0,3

P: xAA :yAa:0,45aa

Tần số alen a = 0,7 = 0,45 + y/2 → y = 0,5 → cấu trúc di truyền của P : 0,05AA :0,5Aa :0,45aa

I đúng

II đúng.

III sai, F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc giống F3

IV đúng, F2 cũng cân bằng di truyền nên có 49% hoa trắng: 51% hoa đỏ

14 tháng 7 2017

Đáp án A

P: 0,8 A_: 0,2 aa (gọi P: xAA: yAa: 0,2aa)

F3: 0,25aa

Ta có: aa ở F3 = 0,2 + = 0,25

à y = 4/35 à Aa = 4/35 à AA = 24/35

Tần số alen ở P: a = 9/35; A = 26/35

(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa à đúng

(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 à sai

(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng à đúng

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng à sai, F2 có 53/70 đỏ; 17/70 trắng.

(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225 à sai, nếu ở F3, quần thể ngẫu phối thì đỏ = A_ = 0,8x0,8+0,8x0,2x2 = 0,96

2 tháng 8 2017

Lời giải chi tiết :

P: 0,5Aa : 0,5aa

Tần số alen A = 0,25

Tần số alen a = 0,75

Ngẫu phối, F1: 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa

ó 7 đỏ : 9 trắng

Đáp án B

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở  F 2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở  F 2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. 
III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được  F 1  sau đó   F 1  tự thụ phấn thu được  F 2 .   F 2  cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV. Nếu các cá thể  F 2  tự thụ phấn thu được  F 3  Các cá thể  F 3   tự thụ phấn thu được  F 4 . Tỉ lệ kiểu hình ở  F 4  sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
29 tháng 5 2019

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

Vì quần thể ngẫu phối nên  F 2  đạt cân bằng di truyền   → Tần số a = 9 9 + 16 = 0 , 6 → ·       I sai.

Tần số a= 0,6. Mà ở P có 40% cây aa  Cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4)=0,4

Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa  Cá thể thuần chủng chiếm 60%  II đúng.

Nếu P tự thụ phấn thì ở  F 2  cây hoa trắng (aa) chiến tỉ lệ   = 0 , 4 - 0 , 1 2 + 0 , 4 = 0 , 55 = 11 20
→ Ở F 2 ,cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1-11/20=9/20  phát biểu III đúng. 

·       Vì  F 2  cân bằng di truyền và tần số a = 0,6 nên tỉ lệ KG của  F 2  là 0,16AA :0,48Aa : 0,36aa.
→ F 2  tự thụ phấn thì đến  F 4  có tỉ lệ kiểu gen   a a = 0 , 48 - 0 , 12 2 + 0 , 36 = 0 , 54 = 27 50
→ Ở F 4 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ  1 - 27 50 = 23 50  Tỉ lệ KH là 23 đỏ : 27 trắng  IV đúng.

 

 

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
11 tháng 5 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV→ Đáp án C.

- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạtcân bằng di truyền→ Tần số a =  9 9 + 16 = 0 , 6  → I sai.

- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa→ Cây Aa có tỉ lệ = 2(0,6 - 0,4) = 0,4.→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa→ Cá thể thuần chủng chiếm 60%→ II đúng.

- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 0,4 +  0 , 4 - 0 , 1 2  = 0,55 = 11/20.→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.

- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen

aa = 0,36 +  0 , 48 - 0 , 12 2 = 0,54 = 27/50.→ Ở F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 27/50 = 23/50. → Tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng. → IV đúng

 

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
26 tháng 2 2019

Đáp án C

- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạt cân bằng di truyền → tần số   I sai.

- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa → cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4) = 0,4

→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa → cá thể thuần chủng chiếm 60% → II đúng.

- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ

 

→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.

- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen

 

→ Ở F4 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1 – 27/50 = 23/50 →tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng → IV đúng

8 tháng 4 2018

Đáp án B

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

+ Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen 

Cách giải:

P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng

Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai, tần số alen

III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là 

→ hoa đỏ : 27/35

IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị gợp đều tăng thêm

9 tháng 9 2017

Chọn đáp án B.

Gọi quần thể ban đầu có cấu trúc là xAA : yAa : 0,2aa.

Sau 3 thế hệ tự phối có tỉ lệ kiểu gen aa = 0,25.

→ 0 , 2 + y . 1 - 1 2 3 2 = 0 , 25 → y = 4 35 → đúng

II sai. Tần số alen A ở P là : 24/35 + 2/25 = 26/35.

III đúng. Ở F1, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ là  0 , 2 + 4 35 . 1 4 = 8 35
IV sai. Tỉ lệ dị hợp giảm đều, tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đồng hợp lặn qua các thế hệ đều tăng theo hệ số  y . 1 - 1 2 n 2  nên hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử (AA) với tỉ lệ cây hoa trắng (aa) không thay đổi qua các thế hệ.

4 tháng 5 2017

Đáp án A

P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng

Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là y=4/35, x=24/35. Xét các phát biểu:

I đúng

II sai, tần số alen  pA= 26/35, qA = 9/35

III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là 8/35 → hoa đỏ : 27/35

IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị gợp đều tăng thêm