Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải
Trường hợp 1: Quần thể tự thụ phấn, môi trường không đổi
Ta có
Ab/ab x Ab/ab →Ab /Ab : 2 Ab/ab : ab /ab
AB/ab x AB/ab →AB /AB : 2 AB/ab : ab /ab
ab/ab → ab/ab
ab/ab = 0,2 : 4+0,4 : 4+0,4 = 0,55
Trường hợp 2 :Môi trường thay đổi chí các cá thể có kiểu hình trội mới tham gia vào quá trình sinh sản
Chia lại tỉ lệ P : 1/3 Ab/ab : 2/3 AB/ab
F1 theo lý thuyết : ab/ab = 1/3 x 1/4 + 2/3 x 1/4 = 3/12 = 0.25
Đáp án A
Các nhận định đúng là (1) (2) (4)
Đáp án A
Câu (3) sai vì tự thụ phấn liên tiếp, tần số tương đối của các kiểu gen bị thay đổi
Câu (5) sai vì quần thể thực vật tự thụ phấn kém đa dạng về kiểu gen còn kiểu hình thì chưa chắc đã kém đa dạng vì quần thể phân hóa thành rất nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau, kiểu hình cũng khác nhau
Phương pháp: áp dụng công thức quần thể tự phối, công thức tính tần số alen.
Ta viết lại thế hệ P dưới dạng: (0,6AA:0,4Aa)(0,4BB:0,2Bb:0,4bb)
P tự thụ phấn ta thu được kiểu gen của hạt F1: (0,7AA:0,2Aa:0,1aa)(0,45BB:0,1Bb:0,45bb)
Hạt nảy mầm phát triển thành cây được thế hệ F1:
Chọn đáp án C
AA = 0,6 Aa = 0,4 → A = 0,8, a = 0,2
BB = 0,4, Bb = 0,2, bb = 0,4 → B = 0,5, b = 0,5
1 sai
P tự thụ có F1:
0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa → 7/9AA + 2/9Aa
0,45BB + 0,1Bb + 0,45bb
Cây thân cao hoa đỏ = 1.0,55 = 0,55
Cây thân cao hoa đỏ đồng hợp = AABB = 7/9.0,45 = 0,35
Tỉ lệ cây dị hợp = 0,55 – 0,35 = 0,2
Tỉ lệ cây dị hợp / thân cao quả đỏ = 0,2/0,55 = 4/11
2 đúng
Cây thân cao hoa trắng = 0,45
Cây thân cao hoa trắng, đồng hợp = 7/9.0,45
trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 7/9.
3 sai
Thân cao hoa đỏ F1 tự thụ phấn
7/9AA + 2/9Aa → cây đồng lặn chiếm 1/18aa
Trong các cây hoa đỏ có 9/11BB và 2/11Bb tự thụ được 36/44BB + 2/44BB + 4/44Bb + 2/44bb
Số cây chết đồng lặn/chết = (1/18.2/44):(1/18) = 2/44
4 sai
1 sai, 2 đúng, 3 sai, 4 sai
Đáp án A
Hoán vị gen chỉ có nghĩa với kiểu gen ở trạng thái dị hợp 2 cặp gen liên kết trở lên nên với bài này chúng ta không cần quan tâm đến hoán vị do không có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
I. Sai, số kiểu gen tối đa là: 7 = 3 + 3 – 1 + 3 -1 +1 – 1 = 7
II. Sai, do đề bài không đề cập đến quy luật, 4 kiểu hình khi các gen trội lặn hoàn toàn, nếu trội không hoàn toàn và đồng trội thì có thể có nhiều hơn 4 kiểu gen.
III. Đúng, kiểu gen đồng hợp do AB/Ab tạo ra là: 1 - 1 2 3 = 7 8 (lượng giảm của kiểu gen di hợp = lượng tăng của kiểu gen đồng hợp)
Tương tự với kiểu gen còn lại → Tổng = 7 8 x 3 x 0 , 2 + 0 , 4 = 37 40
IV. Sai, chọn lọc kiểu hình lặn sẽ không loại bỏ được hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể do chúng có thể tồn tại cùng với alen trội để cho kiểu hình trội (trội lặn hoàn toàn) hoặc kiểu hình trung gian (trội lặn không hoàn toàn) các kiểu hình này không chịu tác động của chọn lọc chống lại kiểu hình lặn.
Đáp án B
P: 0,3aaBB: 0,6AaBb: 0,1AaBB. (tự thụ phấn bắt buộc)
F1: 0,3aaBB à 0,3 aaBB
0,6 AaBb à 0,0375 AABB: 0,075 AaBB: 0,075 AABb: 0,15 AaBb: 0,075 Aabb: 0,075 aaBb: 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb
0,1 AaBB à 0,025 AABB: 0,05 AaBB: 0,025 aaBB
(1). Chỉ có thể xuất hiện tối đa 9 loại kiểu gen ở F1. à đúng
(2). 50% số cá thể ở đời F1 khi tự thụ phấn không có hiện tượng phân ly kiểu hình ở đời con. à đúng, đó là các KG 0,0375 AABB+ 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb + 0,3 aaBB + 0,025 AABB + 0,025 aaBB = 0,5 = 50%
(3). Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử 2 locus ở đời con. à sai, có xuất hiện AABB; AAbb; aaBB; aabb
(4). Tỷ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus xuất hiện với tỷ lệ 3,75%. à đúng
Đáp án B
P: 0,3aaBB: 0,6AaBb: 0,1AaBB. (tự thụ phấn bắt buộc)
F1: 0,3aaBB à 0,3 aaBB
0,6 AaBb à 0,0375 AABB: 0,075 AaBB: 0,075 AABb: 0,15 AaBb: 0,075 Aabb: 0,075 aaBb: 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb
0,1 AaBB à 0,025 AABB: 0,05 AaBB: 0,025 aaBB
(1). Chỉ có thể xuất hiện tối đa 9 loại kiểu gen ở F1. à đúng
(2). 50% số cá thể ở đời F1 khi tự thụ phấn không có hiện tượng phân ly kiểu hình ở đời con. à đúng, đó là các KG 0,0375 AABB+ 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb + 0,3 aaBB + 0,025 AABB + 0,025 aaBB = 0,5 = 50%
(3). Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử 2 locus ở đời con. à sai, có xuất hiện AABB; AAbb; aaBB; aabb
(4). Tỷ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus xuất hiện với tỷ lệ 3,75%. à đúng.
Đáp án C
Tần số alen A = 0,6 => tần số alen a là 0,4
Nội dung 1 sai. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền là:
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Nội dung 2 sai. Chỉ có cấu trúc di truyền ở một thế hệ, không nhìn thấy sự biến đổi của nó qua các thể hệ nên không thể kết luận được có hiện tượng tự thụ phấn hay không.
Nội dung 3 sai. Không biết được kiểu giao phối giữa các cá thể trong quần thể nên không kết luận được hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Nội dung 4 sai. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ.
Nội dung 5 đúng. Quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 1 thế hệ ngẫu phối nên sau 3 thế hệ ngẫu phối thì nó cũng cân bằng.
Nội dung 6 đúng.
Có 2 nội dung đúng.
Chọn đáp án B
Kiểu gen Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4Ab/Ab : 2/4Ab/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen ab/ab tự thụ phấn cho 100%ab.
Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1. Khi đó:
0,3Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3.1/4 = 0,075
0,4AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,4.1/4 = 0,1
0,3ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 – 1 là: 0,075 + 0,1 + 0,3 = 0,475
Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 – 2. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3/7 Ab/ab : 4/7 AB/ab
3/7 Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 3/7 .1/4
4/7 AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 4/7 . 1/4
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 - 2 là: 3/7 .1/4 + 4/7 . 1/4 = 1/4 = 0,25