Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp NST . Khi đem lai giữa hai cơ thể
P: Ab/aB DdEe x Ab/aB DdEe
2 trội, 2 lặn = A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE-+ aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-
= 0,5x0,25x0,25 + 0,25x0,75x0,25 + 0,25x0,25x0,75 + 0,25x0,75x0,5 + 0,25x0,25x0,75+0 = 7/32
Đáp án B
Ta thấy tỷ lệ phân li của phép lai P: A b a B DdEe x A b a B DdEe là tích của hai phép lai nhỏ:
Phép lai 1: A b a B × A b a B ⇒ F 1 - 1 : 1 4 (trội – lặn) : 2 4 (trội – trội): 1 4 (lặn : trội).
Phép lai 2: P2: D d E e × D d E e ⇒ F 1 - 2 : 9 16 (trội – trội) : 6 16 (trội, lặn + lặn, trội) : 1 16 (lặn, lặn).
Trong số cá thể được tạo ra ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là: 1 4 × 6 16 × 2 + 2 4 × 1 16 = 7 32 .
Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%
Đáp án : B
Ta có phép lai :
A b a B XD Xd x A b a B XD Y = ( A b a B x A b a B )(XDXd x XDY )
Xét phép lai có A b a B x A b a B ( f = 2 x )
=> a b a b = x 2
=>A- B = 0,5 + x 2
Xét phép lai XD Xd x XD Y = 0,25 XD XD : 0,25 XD Xd : 0,25 XDY : 0,25 XdY
Cá thể cá có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ là : (0,5 + x 2) 0,5
Cá thể cái có kiểu gen trội và đồng hợp 3 cặp gen là : 0,25 .x 2
Ta có : 0 , 25 x 2 0 , 5 × x 2 0 . 5 - 1 27
Giải ra x = 0,2
ð A-B = 0,54 ; A-bb = aaB- = 0,21
Hoán vị xảy ra ở hai giới nên số loại kiểu gen là 40 và 12 loại kiểu hình Tỉ lệ cá thể có kiểu gen A B a b XDXd = 0,2 x 0,2 x 2 x 0,25 = 0,02 Tỉ lệ cá thể mang 1 trong 3 tính trạng trội là : 0,21 x 0,25 x 2 + 0,75 x 0,04 = 13,5 Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen là cá thể có kiểu gen ( Aa, Bb) XD Xd hoặc ( Aa, Bb) XD Y
(0,04 + 0,09) x 2 x 0,5 = 0,13
Đáp án B
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như sau:
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 0,1691 + 2.0,0552 = 0,2795. Vậy 1 đúng.
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.
Ở F 1 kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1-0,0441-0,1691 = 0,7868 =78,68%. Vậy 2 đúng.
Kiểu gen Ab aB Dd chiếm tỉ lệ: (0,08.0,08 + 0,08.0,08).0,5 =0,0064.
Kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75 = 0,5073.
Ở F 1 cá thể mang kiểu gen Ab aB Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ là: 0 , 0064 0 , 5073 = 1 , 26 % . Vậy 3 sai.
Ở F 1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.
Tần số hoán vị gen: f= 8%.2 =16%. Vậy 5 sai
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới ♀
♀ AB ab X D E × A B a b X D E Y ♂
F 1 = aabbddee = 0 , 0225
2 cặp NST chứa 4 gen, nếu tần sổ như nhau thì cho giao tử như nhau, tỷ lệ kiểu hình đều thỏa quy tắc x : y : y : z à kiểu hình: aabb = ddee = 0 , 0225 = 0 , 15 = z
à 0,5 + 0,15 = 0,65 = x
à A-bb = aaB- = D-ee = ddE- = 0,25 - 0,15 = 0,1 = y
Vậy số cá thể lặn 1 trong 4 tính trạng T 1 T 2 L 3 L 4 + T 1 L 2 T 3 L 4 + T 1 L 2 L 3 T 4 + L 1 T 2 T 3 T 4 = x . y + y . x + y . x + x . y = 26 %
Vậy: B đúng
Đáp án : D
Ta có tỉ lệ cá thể đồng hợp trội và đồng hợp tử lặn về hai kiểu gen là 4 %
=> Bố mẹ dị hợp hai cặp gen
=> Ta có aabb = 0,04 = 0,2 ab x 0,2 ab
=> ab = 0,2 < 0,25 →ab là giao tử hoán vị
=> Kiểu gen của F1 là A b a B
=> Kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen có tỉ lệ là : (0.2 x 0.2 x 2 + 0.3 x 0.3 x 2 ) = 26%