Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2
Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong
- Qui ước:
A: hạt gạo đục
a: hạt gạo trong.
- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.
Sơ đồ lai:
P: AA (hạt đục) x aa (hạt trong)
GP: A a
F1: Aa (100% hạt đục)
F1: Aa (hạt đục) x Aa (hạt đục)
GF1: A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong
Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt
Mắt lồi: BB, Bb
Mắt dẹt: bb
Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1
=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa
Sơ đồ lai:
P: Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)
Xét phép lai 1
Cao/ thấp= 3/1=> cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước A cao a thấp
Phép lai 2
Dài/ tròn= 3/1 => dài trội hoàn toàn so vs tròn
Quy ước B dài b tròn
Phép lai 1 75% A-bb 25% aabb
=> Kg của P phải là Aabb x Aabb
Phép lai 2 75% aaB- 25% aabb
=> KG của P phải là aaBb x aaBb
Quy ước: A: thân cao a:thân thấp
a, F1 phân li có 1 thâp=> mỗi bên P phải cho giao tử a. mặt khác F1 có 1 cao nên 1 bên P phải mang giao tử A => KG của P: Aa x aa. SĐL tự viết
b, F1 phân li theo tỉ lệ 3:1=4 hợp tử = 2x2 => mỗi bên P cho 1 loại giao tử => KG của P: Aa x Aa. SĐL tự viết
c,Để F1 đồng tính thân cao thì mỗi bên P đều mang gen ít nhất 1 gen A => KG của P: AAxAA hoặc AAxAa. SĐL tự viết
b, ở câu b mình ghi nhầm tí nhé. mỗi bên P cho 2 loại giao tử => KG của P: Aa x Aa.
a. Thân cao quả bầu dục x thân thấp quả tròn:
- KG của cây thân cao quả bầu dục là: Ab/Ab hoặc Ab/ab
- KG của cây thân thấp quả tròn là: aB/aB hoặc aB/ab
=> Có thể có 4 trường hợp lai:
- P: Ab/Ab x aB/aB => Ab/aB
- P: Ab/Ab x aB/ab => Ab/aB : Ab/ab
- P: Ab/ab x aB/aB => Ab/aB : ab/aB
- P: Ab/ab x aB/ab => Ab/aB : Ab/ab : ab/aB : ab/ab
b. Thân cao quả tròn lai với thân thấp quả bầu dục:
- KG của cây thân cao quả tròn là: AB/AB hoặc AB/ab
- KG của cây thân thấp quả bầu dục là: ab/ab
=> Các trường hợp lai:
- P: AB/AB x ab/ab => AB/ab
- P: AB/ab x ab/ab => AB/ab : ab/ab
Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục
a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa
F1: 1AA:1Aa
b.Các kiểu lai F1 x F1
F1 | Tỷ lệ kiểu gen | Tỷ lệ kiểu hình |
AA x AA AA x Aa Aa x AA Aa x Aa | 4AA 2AA:2Aa 2AA:2Aa 1AA : 2 Aa : 1aa | 4 quả tròn 4 quả tròn 4 quả tròn 3 quả tròn : 1 bầu dục |
TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục
TLKG F2: 9 AA : 6 Aa : 1aa