Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình → cây P dị hợp 3 cặp gen.
Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:
A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.
Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1
Dd × Dd → 3D-:1dd
Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)
Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là A a B D b d .
(2) Đúng. Xét phép lai: A a B D b d × A a B D b d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là 0 , 5 A a × 0 , 5 B D b d = 25 % .
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
A a B D b d × A a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc A a B D b d × A a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án B
Đáp án C
Đời sau có 4 loại kiều hình → cây quả đỏ, chín sớm dị hợp 2 cặp gen.
Cây quả đỏ chín sớm x quả vàng chín muộn → quả đỏ chín sớm : 1160 4000 = 0 , 29 (Aa, Bb). Cây quả đỏ chín sớm cho giao tử AB = 0,29 = 1 - f 2 → là giao tử liên kết,tần số HVG: 0,42
P : A B a b × a b a b ; f = 0 , 42 → 0 , 29 A B : 0 , 29 a b : 0 , 21 a B : 0 , 12 A b × a b
Xét các phát biểu :
I đúng, tỷ lệ quả đỏ chín muộn là 0,26
II sai, tỷ lệ vàng chín sớm là 21%
III sai, tỷ lệ vàng chín muộn là 29%> 21%
IV sai
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
• Phát biểu I sai vì cây A-B-D- có tỉ lệ là 6 16 thì gen trội liên kết gen lặn.
→ Kiểu gen của P là hoặc .
• Phát biểu II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là → Xác suất thu được cây thuần chủng là
• Phát biểu III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen ) hoặc aaB-; D- (gồm ). → Có 3 kiểu gen.
(Có học sinh cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
• Phát biểu IV đúng vì cây P lai phân tích , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình
→ cây P dị hợp 3 cặp gen.
Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:
A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.
Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1
Dd × Dd → 3D-:1dd
Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)
Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho
→ 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết
P : A a B D b d × A a B D b d ; f = 20 %
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
P : A a B D b d × A a B D b d ; f = 20 %
Quả dẹt, chín sớm:
( 0 , 25 A A : 75 A a ) ( 0 , 16 B D B D : 0 , 32 B D b d : 0 , 08 B D B d : 0 , 08 B D b D : 0 , 02 B d b D ) ↔ ( 1 A A : 2 A a ) ( 8 B D B D : 16 B D b d : 4 B D B d : 4 B D b D : 1 B d b D )
cho các cây quả dẹt chín sớm giao phấn, kiểu hình quả dài, chín muộn được tạo ra từ phép lai giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen:
2 / 3 × 16 / 33 A a B D b d ; f = 20 % → a b d = 2 / 3 × 1 / 2 × 16 / 33 × 0 , 4 = 32 / 495 2 / 3 × 1 / 33 A a B d b D ; f = 20 % → a b d = 2 / 3 × 1 / 2 × 1 / 33 × 0 , 2 = 1 / 495
→abd= 33/495 = 1/15
→ quả dài, chín muộn = (1/15)2 ≈ 0,44%
(4) sai. Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 1 / 3 × 8 / 33 = 8 / 99
Đáp án cần chọn là: C