Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng.
Ta có P: hoa hồng (t/c) × hoa đỏ → F1: 50% hoa đỏ: 50% hoa hồng
Cách 1: Vì cây hoa hồng là thuần chủng nên ta loại được phép lai (5),(6)→ loại được các phương án C,B,D (vì có chứa phép lai (5) hoặc (6))
Vậy đáp án đúng là A
Cách 2: Ta xét từng phép lai:
(1) AAbb × AaBb → A-Bb : A-bb → thỏa mãn
(2) aaBB × AaBb → aaB-: AaB- → thỏa mãn
(3) AAbb × AaBB → A-B- → loại
(4) AAbb × AABb →AABb: AAbb → thỏa mãn
Phép lai (5), (6) cây hoa hồng không thuần chủng nên không xét.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
Các phép lai phù hợp là: (2), (3), (4).
Phép lai 2 → 0,5 Aabb: 0,5 aabb→ 50% hoa hồng.
Phép lai 3→ 0,25 AaBb: 0,25 Aabb:0,25aaBb: 0,25aabb → 50% hoa hồng (0,25A-bb+ 0,25aaB-)
Phép lai 4→ 0,5 AABb: 0,5 AAbb → 50% hoa hồng.
I. AaBb × AaBb → 9:3:3:1
II. Aabb × AABb → 1:1
III. AaBb × aaBb → (1:1)(3:1)
IV. AaBb × aabb→ 1:1:1:1
V. AaBB × aaBb→ 1:1
VI. Aabb×aaBb → 1:1:1:1
VII. Aabb × aaBB → 1:1
VIII. aaBb × AAbb→ 1:1
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
P: đực hung t/c × cái trắng tc F1 : 100% lông hung
F1×F1 → F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng
18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng
Do F; có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).
→Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.
Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY.
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.
P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb).
→ F1 toàn hung
→ F1 : AaXBXb × AaXbYB
F2 : (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 :
Giới cái : (AA:2Aa)XBXb
Giới cái : (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 × lông hung F2 :
Xét riêng từ cặp
(1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa)
F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
(XBXb) × (1XBYB: 1XbYB)
F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB
Vậy F3 :
I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9
II sai, tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9
IV sai, tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18
III đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)
(1) Đúng: AAbb;Aabb; aaBB; aaBb
(2) đúng, vì AABB bị chết nên kiểu hình đời sau là 8:6:1
(3) đúng, AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb (trắng)
(4) đúng, tỷ lệ hoa vàng ở đời sau: 1AAbb:2AaBB:1aaBB:1aaBb xác suất thu được cây thuần chủng trong số các cây hoa vàng là: 1/3
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A
Theo giả thuyết: màu sắc hoa đỏ hai cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập quy định.
Quy ước: A- B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
Pkhác nhau (kiểu hình khác nhau) à F1 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Cách 1: lý luận, F1 = 4 tổ hợp giao tử bằng nhau = 2 loại giao tử/P x 2 loại giao tử/P hoặc 4 loại giao tử/P x 1 loại giao tửP
+ TH1: 2 loại giao tử/P x 2 loại giao tử/P à không thỏa mãn P khác nhau về kiểu hình được.
+ TH2: 4 loại giao tử/P x 1 loại giao tử/P à P: AaBb x aabb.
Cách 2 (lấy đáp án làm ra)
A à đúng. F1 kiểu hình: 1A-B-: 1 A-bb : 1aaB-: laabb = 1 đỏ : 3 trắng
B à sai. Vì F1 kiểu hình: 3A-B-: 1aaB- = 3 đỏ : 1 trắng
C à sai. Vì “F1 kiểu hình: 3A-B-: lA-bb : 3aaB-: laabb = 3 đỏ : 5 trắng
D à sai. Vì F1 kiểu hình: 3A-B-: 1 A-bb = 3 đỏ : 1 trắng