Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
F2 phân li KH theo tỷ lệ: 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế
Ta có:
P: AABB × aabb
F1: AaBb
F1 ngẫu phối
F2: 9A_B_(Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_(Trắng) : 1aabb (Trắng)
Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A
F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:
AaBb × (1AAbb: 2Aabb)
G: (1AB: 1Ab: 1aB: 1ab) × (2Ab: 1ab)
F3 số cây hoa đỏ là: 2AAbb : 3Aabb
Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là: 2/5
Đáp án B
Pt/c : trắng x trắng
F1 : 100% trắng
F1 x F1
F2 : 13 trắng : 3 đỏ
=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác át chế quy định kiểu 13 : 3
A át chế a, B, b
a không át chế B,b
B đỏ >> b trắng
F1 : AaBb
Đỏ F2 : 1aaBB : 2aaBb
F1 x đỏ F2
F3 : aabb =1/4 x1/3 = 1/12
Theo bài ra ta có: Đây là phép lai hai tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định,di truyền phân li độc lập. P dị hợp 2 cặp gen,có kiểu hình hoa kép, màu đỏ nên có thể quy ước gen: A = hoa kép, a = hoa đơn; B = hoa đỏ, b = hoa trắng. Kiểu gen của P là AaBb.
- Xét phép lai giữa cây P và cây thứ 1:
F1 có: Hoa kép: Hoa đơn = 3 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng hình dạng hoa: (P) Aa x Aa (Cây 1)
Hoa đỏ : Hoa trắng = \(\)1 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng màu sắc hoa: (P) Bb x bb (Cây 1)
(Nếu đề bài chưa cho là Di truyền độc lập ta có thể biện luận: Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng: (3 kép : 1 đơn) x (1 đỏ : 1 trắng) = 3 kép, đỏ : 3 kép, trắng : 1 đơn, đỏ : 1 đơn, trắng -->giống với đề bài --> Các dặp tính trạng di truyền phân li độc lập).
Cây thứ nhất có kiểu gen Aabb.
- Xét phép lai giữa cây P với cây thứ 2:
F1 có: Hoa kép: Hoa đơn = 1 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng hình dạng hoa: (P) Aa x aa (Cây 2)
Hoa đỏ : Hoa trắng = \(\)3 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng màu sắc hoa: (P) Bb x Bb (Cây 2)
Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng: (1 kép : 1 đơn) x (3 đỏ : 1 trắng) = 3 kép, đỏ : 1 kép, trắng : 3 đơn, đỏ : 1 đơn, trắng --> thỏa mãn đề bài.
Cây thứ hai có kiểu gen aaBb.
Từ đó các bạn dễ dàng viết được sơ đồ lai:
Đáp án B
- Giả sử hai cặp alen quy định màu hoa là A, a và B, b
P : hoa hồng x hoa hồng → F1 hoa đỏ (100%); F1 x F1 → F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng (tỉ lệ của tương tác bổ sung)
Nhận thấy F2 có 16 tổ hợp → F1 cho 4 giao tử (hay F1 dị hợp 2 cặp gen), kiểu gen của F1 là AaBb
F1 x F1 : AaBb x AaBb → F2 : 9 A-B- (hoa đỏ): 3A-bb (hoa hồng) : 3aaB- (hoa hồng) : laabb (hoa trắng)
- I đúng, cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen là AAbb và aaBB.
- II sai vì trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng AAbb và aaBB chiếm tỉ lệ là 2/6 = 1/3.
- III đúng, vì cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với cây hoa trắng
F2 : (1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4AaBb) x (aabb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab
F3: 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb
Kiểu hình : 4 hoa đỏ : 4 hoa hồng : 1 hoa trắng
- IV đúng, vì
F1 (AaBb) x aabb → Fb : lAaBb : lAabb : laaBb : laabb
Kiểu hình : 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Chọn B
- F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6 + 1 = 16 = 4 x 4 à F2 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
Sơ đồ lai của F1 như sau
F1 x F1: AaBb x AaBb à F2
9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) : đỏ
3 (lAAbb : 2Aabb) : hồng
3 (laaBB : 2aaBb) : hồng
1 aabb: trắng
Xét các phát biểu đưa ra
- 1 sai vì F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng là : AAbb; Aabb; aaBB; aaBb
- II đúng vì trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9
- III đúng
Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) X (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây trắng (aabb) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 1/9.1/3 = 1/27
- IV sai
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng
(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb
GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x ab à F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à Kiểu hình là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án B
- F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25 cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
Số tổ hợp giao tử ở F2:9+6+1=16=4.4 → F1dị hợp 2 cặp gen AaBb
Sơ đồ lai của F1 như sau:
: đỏ
Xét các phát biểu đưa ra
- I sai vì F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng là:
- II đúng vì trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9
- III đúng
Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
Số cây trắng (aabb) ở F3 chiếm tỉ lệ là: 1/9 x 1/3=1/27
- IV sai
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng
→ kiểu hình là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án B
Ở F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen
A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng
F1 đồng hình → P thuần chủng: AAbb ×aaBB → AaBb
F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
I đúng, 2 kiểu gen là AAbb,aaBB
II sai, trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3
III đúng
Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×aabb ↔(2A:1a)(2B:1b) × ab ↔ 4AB:2Ab:2aB:1ab × ab → 4 cây hoa đỏ:4 cây hoa hồng:1 cây hoa trắng
IV đúng
AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb KH: 1 đỏ:2 hồng:1 trắng
Chọn A
Ở (P), gọi x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen AA; 1 - x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen Aa. Khi giảm phân, (P) sẽ cho tỉ lệ các loại giao tử là : (x + 0,5(1 - x)) A : (0,5(1 - x)) a = (0,5x + 0,5) A : (0,5 - 0,5x) a. Khi (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được 1% cây hoa trắng (aa) à (0,5 - 0,5x)2 = 0,01 à x = 0,8 à 3 sai
- Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở P giao phấn với nhau, xác suất thu được kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở đời con là : (0,5x + 0,5)2 = 0,92 à x =0,81 hay 81% à 1 đúng
- (P) có thành phần kiểu gen là : 0,8AA: 0,2Aa à khi cho một cây hoa đỏ ở P lai với cây hoa trắng, khả năng thu được đời con phân tính là 0,2 hay 20% à 2 đúng
- Nếu cho các cây hoa đỏ ở P (0,8AA: 0,2Aa) tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa đỏ thuần chủng ở đời con là : 0,8 + 0,2.0,25 = 0,85 hay 85% à 4 đúng
Vậy số phát biểu đúng là 3.
Chọn đáp án D
F2 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế
Ta có: P: AABB x aabb
F1: AaBb, F1 ngẫu phối ta được F2 như sau:
F2: 9A_B_ (Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_ (Trắng) : 1 aabb (Trắng)
Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A
F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:
AaBb x (1Aabb : 2Aabb)
G: (1AB : 1Ab : 1aB : 1ab) x (2Ab : 1 ab)
Suy ra F3 số cây hoa đỏ là: 2Aabb : 3Aabb
Vậy tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là 2/5