Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lai thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ
F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng => 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2
ð Có hiện tượng liên kết gen , hai gen cùng nằm trên 1 NST , không xảy ra hoán vị gen
ð Ta có : F 1 AB /ab x AB /ab => 1AB / AB : 2AB /ab : 1ab /ab
ð Ta có : Tần số giao tử của F2 là :
ð AB = ab = ½
ð Giao phối tự do nên ta có : ( ½ AB : ½ ab ) ( ½ AB : ½ ab ) = 1AB / AB : 2AB /ab : 1ab /ab
ð 3 đỏ thân cao : 1 thân thấp hoa trắng
ð Đáp án D
Đáp án D
Pt/c : cao, đỏ x thấp, trắng
F1 : 100% cao, đỏ
F1 tự thụ
F2 : 3 cao, đỏ : 1 thấp trắng
A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
Liên kết gen hoàn toàn F1 : A B a b
F2 : 1 A B A B : 2 A B a b : 1 a b a b
F2 x F2 :
Giao tử : AB = ab = 50%
F3 : 1 A B A B : 2 A B a b : 1 a b a b
<=> 3 cao đỏ : 1 thấp trắng
Chọn đáp án D
P t/c cao đỏ × thấp trắng → F1 dị hợp 100% cao đỏ.
Quy ước: A- thân cao > a- thân thấp, B- hoa đỏ > b- hoa trắng.
F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình với tỉ lệ không bình thường → xảy ra hoán vị gen.
ab/ab = 0,19 = 0,38ab . 0,5ab → F1 dị hợp đều, hoán vị gen một bên, f = 24%.
→ (1) sai
F1: AB/ab. F1 x F1: (Ab, Ab, aB, ab)(AB, ab) → F2 có 7 kiểu gen: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/ab, ab/ab.
→ (4) sai.
Đem F1 lai phân tích: AB/ab × ab/ab/
- Không xảy ra HVG: Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab
- Xảy ra hoán vị gen: Fa: 0,38AB/ab : 0,38ab/ab : 0,12Ab/ab : 0,12aB/ab.
→ (3) sai.
cao trắng F2 × thấp đỏ F2: Ab/ab × aB/ab → 1Ab\aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
→ (2) sai.
F2 cao trắng dị hợp 1 cặp gen: Ab/ab = 0,12Ab. 0,5ab = 0,06
→ (5) đúng.
→ Chỉ có 1 ý đúng. Không có đáp án nào đúng.
Đáp án D.
Có 3 khả năng đúng, đó là II, III và IV.
Cây thân cao, hoa đỏ ở F1 có kiểu gen là: AABB hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb.
I sai. Vì không thể có 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
II đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBB thì phép lai AABb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1 AaBb.
® Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
III đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AABb thì phép lai AABb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1AaBb : 1Aabb ® Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
IV đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBb thì phép lai AaBb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb. ® Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
Đáp án D
F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ;
30,24% cây thân cao, hoa trắng;
10,24% cây thân thấp, hoa đỏ;
5.76% cây thân thấp, hoa trắng
84% thân cao : 16% thân thấp →a = √0,16 = 0,4 → A=0,6
64% hoa đỏ : 36% hoa trắng→b= √0,36 = 0,6 → B=0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể F2 là: (0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)
(1) đúng. Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 0,36×0,36 = 12,96%.
(2) đúng. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
0
,
36
A
A
x
0
,
16
B
B
0
,
84
x
0
,
64
=
3
28
(3) đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là
0
,
16
a
a
x
0
,
16
B
B
0
,
16
x
0
,
64
=
1
4
=
25
%
(4) đúng. Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2: aa(0,16BB:0,48Bb) ↔ aa(1BB:3Bb)
Cho tự thụ phấn, tỷ lệ thân thấp hoa trắng là:
3
4
x
1
4
=
3
16
→ Phân ly kiểu hình của quần thể: 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa trắng
Đáp án A
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp.
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.
P: A-B- x aabb → F1: 37,5% A-bb : 37,5% aaB- : 12,5% A-B- : 12,5% aabb (vì con xuất hiện kiểu hình aa và bb) nên P (A-B-) phải dị hợp.
Ø P ( Aa, Bb) x (aa, bb) → F1: aabb = 0,125 = 0,125 giao tử (a, b)/P x 100% giao tử (a, b)
Mà P(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,125
Đáp án B