Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Lai phân tích (Aa,Bb,Dd)
F1 : 0,296 A-B-D- : 0,134 A-B-dd : 0,126aabbD- : 0,012A-bbD- :
0,284 aabbdd : 0,068 A-bbdd : 0,072 aaB-D- : 0,008 aaB-dd
Do phép lai là lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử
0,296 ABD : 0,134 ABd : 0,126 abD : 0,012 AbD :
0,284 abd : 0,068 Abd : 0,072 aBD : 0,008 aBd
Ta có tỉ lệ giao tử ABD và giao tử abd là lớn nhất
=> 2 giao tử này là 2 giao tử mang gen liên kết
Ta có tỉ lệ giao tử AbD và giao tử aBd là nhỏ nhất
=> 2 giao tử này là 2 giao tử mang gen hoán vị kép
=> Vị tri của các gen là A – B – D
Tần số hoán vị gen giữa gen A và a là fA/a = (0,068 + 0,072) + (0,012 +0,008) = 0,16
Tần số hoán vị gen giữa gen D và d là fD/d = (0,134 + 0,126) + (0,012 +0,008) = 0,028
Chọn đáp án C.
Có 4 phát biểu đúng.
P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd)"F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ.
Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại. F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ " F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (Aa).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (Bb).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hìnhcây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là
" ab là giao tử liên kết.
Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40% " I đúng.
II đúng. Thân cao, hoa trắng, lá xẻ
" Số cây = 16% × 200 = 32 cây " II đúng.
III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuầnchủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.
IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32
Hướng dẫn: C.
Có 4 phát biểu đúng.
P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd) → F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ. Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại.
F chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (Aa)
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (Bb)
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là
- III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.
- IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32.
Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 1 : 1.
Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung lớn hơn tích tỉ lệ phân li kiểu hình riêng nên có hoán vị gen xảy ra.
Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ phân li kiểu hình phản ánh tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể mang kiểu hình trội.
Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% => Tỉ lệ giao tử ab là 12,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị.
Vậy kiểu gen ở cơ thể có kiểu hình trội là dị hợp tử chéo: Ab//aB x ab//ab
Đáp án D
A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.
Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab → F1: 37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân thấp, hoa đỏ: 12,5 thân cao, hoa đỏ: 12,5 thân thấp, hoa trắng.
Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab = 12,5
12,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,125 ab × ab.
0,125 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.
Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab
Chọn đáp án A
A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.
Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab → F1: 37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân thấp, hoa đỏ: 12,5 thân cao, hoa đỏ: 12,5 thân thấp, hoa trắng.
Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab = 12,5
12,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,125 ab × ab.
0,125 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.
Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab.
Đáp án D
Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1 → 3 cặp gen trên 2 cặp NST ; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625 → B-D- =0,75 →bbd d=0,25→ Cây P có kiểu gen
A
a
B
D
b
d
P :
I đúng
II đúng :
A
A
:
A
a
b
d
b
d
III đúng:
1
A
A
:
1
a
a
B
D
B
D
:
b
d
b
d
IV sai, để thu được cây
a
a
b
d
b
d
các cây đem lai: không mang cặp gen đồng hợp trội với xác suất: (3/4)2 = 9/16
Đáp án D
Đời con có 4 loại kiểu hình →P đều phải chứa alen a và b. →P: (Aa; Bb) × (Aa; bb); gọi tần số HVG là f
Tỷ lệ thân cao hoa trắng = 30% → cây thấp trắng (aabb) = 50% - cao trắng = 20% = 0,4ab×0,5ab → cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen:
A
B
a
b
;
f
=
20
%
P
:
A
B
a
b
x
A
b
a
b
;
∫
=
20
%
(1) đúng.
(2) sai, tỷ lệ thấp, đỏ
a
B
a
b
=
0
,
1
x
0
,
5
=
0
,
05
(3) sai, cây thân cao hoa đỏ có 3 kiểu gen:
A
B
A
b
;
A
B
a
b
;
A
b
a
B
(4) sai, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1:
a
B
a
b
=
0
,
1
x
0
,
5
=
0
,
05
→ xs lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 100%.
Đáp án D
Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG