Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: trắng x trắng
F1: 100% đỏ
F1 x F1
F2: 9 đỏ : 7 trắng
ð F2 có 16 kiểu tổ hợp lai
ð F1 có kiểu gen AaBb
ð Tính trạng màu hoa do 2 gen tương tác bổ sung qui định : A-B- đỏ ;
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Đỏ F1 là AaBb
Trắng F2 là AAbb , Aabb , aaBB, aaBb, aabb
Tương ứng sẽ cho các loại KH là
AaBb x AAbb
aaBB x AaBb
AaBb x Aabb → 3 đỏ : 5 trắng
AaBb x aabb → 1 đỏ : 3 trắng
Đáp án A
Đáp án : A
Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen tỷ lệ 9:7
A-B- cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng
Cây F1 hoa đỏ có kiểu gen dị hợp AaBb
Các cây hoa trắng F2 có các kiểu gen là (1) AAbb, (2)Aabb,(3) aaBB,(4) aaBb,(5) aabb
Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (1), (3) đều cho tỷ lệ 1 đỏ : 1 trắng
Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (2), (4) đều cho tỷ lệ 3 đỏ : 5 trắng
Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (5) cho tỷ lệ 1 đỏ : 3 trắng
Vậy các nhận định đúng là (2), (4), (5)
Đáp án : D
Ta thu được đời F 2 có tỉ lệ kiểu hình là : 9 đỏ : 7 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4 giao tử x 4 giao tử
ð F1 có kiểu gen AaBb
ð Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định
ð Quy ước : A- B – đỏ : A-bb = aaB- = aabb : trắng .
Kiểu hình hoa trắng của F2 gồm có : AAbb ; Aabb, aaBB , aaBb , aabb .
1.AaBb x AAbb => (Aa x AA)(Bb x bb ) = ( A- ) (1Bb : 1bb) = 1 đỏ : 1 trắng
2.AaBb x Aabb => (Aa x Aa)(Bb x bb ) = ( 3 A- : 1 aa )(1Bb : 1bb) = 3 đỏ : 5 trắng
3.AaBb x aaBB => (Aa x aa)( Bb x BB) = (1A- : 1aa)(B-) =1 đỏ : 1 trắng
4.AaBb x aabb => (Aa x aa)(Bb x bb ) = (1A- : 1aa)(1Bb : 1bb) = 1 đỏ : 3 trắng
5.AaBb x aaBb => (Aa x aa)(Bb x Bb) = (1A- : 1aa)(3B- : 1 bb ) = 3 đỏ : 5 trắng
Có 3 kết quả thỏa mãn : 4 , 2 ,5
Đáp án A
F1 tự thụ phấn sinh ra đời con có sự phân li kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng → 16 tổ hợp giao tử
F1 dị hợp hai cặp gen
→ Tính trạng màu sắc hoa do hai gen tương tác với nhau quy định
→ Quy ước gen A- B : đỏ / A- bb = aaB- = aabb hoa trắng
Cây hoa màu trắng có kiểu gen : AAbb; Aabb ; aaBB ; aaBb ; aabb
Lai cây F1 hoa đỏ AaBb với các cây hoa trắng ta sẽ có
- Aa Bb × AAbb →1 đỏ : 1 trắng (3)
- Aa Bb × aaBB→1 đỏ : 1 trắng
- Aa Bb × aabb→1 đỏ : 3 trắng (10)
- AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb xbb) = (3 A- : 1 aa)(1Bb : 1 bb) = 3 A-Bb : 3 A-bb : 1 aaBb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng (5)
- AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb xBb) = (1 Aa : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 3 AaB- : 3 aaB- : 1 Aabb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng
Vậy có 3 tỉ lệ phù hợp
Đáp án : C
F2 tỉ lệ 9:7 => tương tác bổ trợ 9:7. Khi có cả A và B cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng
Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AaBb
Cây hoa trắng F2 có các kiểu gen Aabb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
AaBb x Aabb => 3 đỏ ; 5 trắng
AaBb x AAbb =>1 đỏ : 1 trắng
AaBb x aaBB => 1 đỏ : 1 trắng
AaBb x aaBb => 3 đỏ : 5 trắng
AaBb x aabb => 1 đỏ : 3 trắng
Đáp án C
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng, (1/3AA: 2/3Aa) giao phấn à aa = 1/3.1/3=1/9
II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3. (1/3AA: 2/3Aa) giao phấn à sai, AA = 2/3.2/3=4/9; A_ = 8/9
à trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. à đúng, (1/3AA: 2/3Aa) x aa à 2A_: 1aa à 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6. à đúng,
(1/3AA: 2/3Aa) tự thụ phấn thu được aa = 1/6 à A_ = 5/6
Đáp án C
A hoa đỏ >> a hoa trắng.
P: AA x aa
F1: Aa
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng, (1AA; 2Aa) ngẫu phối à aa = 1/9
II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3. à sai, AA/A- =
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng à đúng, (1AA; 2Aa) x aa à 2 đỏ: 1 trắng
IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6
à đúng, (1AA; 2Aa) tự thụ phấn à A- = 1-aa =
Đáp án A
Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng → F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng = 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử: F1: AaBb.
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb + aaB- + aabb: trắng.
Cho f1 giao phấn với từng cây hoa trắng ta được các trường hợp:
AaBb x AAbb hoặc AaBb x aaBB → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ : 1 trắng.
AaBb x aabb → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng : 1 đỏ.
AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ : 5 trắng.
→ Vậy trong các tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài, có 3 trường hợp: 2, 4, 5 thỏa mãn
Đáp án A
F2 phân ly 9:6:1 →tương tác bổ sung
Quy ước
A-B- đỏ; A-bb/aaB- vàng; aabb: trắng
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng
I đúng, AAbb × aaBB → 100%AaBb:hoa đỏ
II đúng, AAbb × AAbb → AAbb: 100% hoa vàng
III đúng, AAbb × aaBb → 1AaBb:1Aabb :1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
IV sai, không có phép lai nào tạo 2 hoa đỏ:1 hoa vàng:1 hoa trắng