Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đời con có tỉ lệ 12:3:1 → tương tác át chế
- Cây hoa đỏ F1 gồm có 1/3aaBB, 2/3aaBb
Đây là loài tự thụ phấn nên các cây hoa đỏ tự thụ phấn thì: 2/3aaBb tự thụ sẽ sinh ra hoa vàng aabb với tỉ lệ = 2/3 . 1/4 = 1/6
Đáp án B
F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng chứng tỏ có hiện tượng các gen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa vàng, aabb: hoa trắng.
Các cây hoa vàng có các kiểu gen:
1/6 AAbb : 2/6 Aabb : 1/6 aaBB : 2/6 aaBb
1/6 AAbb giảm phân tạo 1/6 Ab
2/6 Aabb giảm phân tạo 1/6 Ab, 1/6 ab
1/6 aaBB giảm phân tạo 1/6 aB
2/6 aaBb giảm phân tạo 1/6 aB, 1/6 ab
Vậy các loại giao tử tạo ra là: 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab
Cây hoa đỏ ở F3 được tạo ra do sự kết hợp giữa:
♀Ab.♂aB + ♀aB.♂Ab
= (1/3 . 1/3) + (1/3 . 1/3)
= 2/9
Chọn B
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. (9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng)
à A-B-: đỏ
A-bb; aaB-: vàng
aabb : trắng
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%. à sai
AABB / A-B- = 1/9
II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à sai, 4KG quy định hoa vàng
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4. àsai
(1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x aabb
AB = 4/9
à A-B-= 4/9
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à đúng
(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb
Ab = aB = ab = 1/3
à 2 vàng; 1 trắng
Đáp án D
F2 phân ly 9 đỏ: 6 vàng:1 trắng → tương tác bổ sung
A-B-: hoa đỏ
A-bb/aaB-: hoa vàng
Aabb: hoa trắng
Cho các cây hoa vàng và trắng: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb giao phấn ngẫu nhiên
Tỷ lệ giao tử: 2Ab:2aB:3ab
Tỷ lệ hoa trắng ở F3 là (3/7)2 = 9/49
Đáp án D
F2 phân ly 9 đỏ: 6 vàng:1 trắng → tương tác bổ sung
A-B-: hoa đỏ
A-bb/aaB-: hoa vàng
Aabb: hoa trắng
Cho các cây hoa vàng và trắng: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb giao phấn ngẫu nhiên
Tỷ lệ giao tử: 2Ab:2aB:3ab
Tỷ lệ hoa trắng ở F3 là (3/7)2 = 9/49
Đáp án A
Pt/c: trắng x đỏ
F1: 100% đỏ
F1 tự thụ
F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng
→ tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = vàng aabb = trắng
F2’ (trắng + vàng): 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
F2’ x F2’, giao tử: Ab = 2/7 ; aB = 2/7; ab = 3/7
F3: A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49
Chọn đáp án A.
Pt/c: trắng x đỏ
F1: 100% đỏ
F1 tự thụ
F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1trắng
g Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = vàng
aabb = trắng
F2’ (trắng + vàng):
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
F2’× F2’, giao tử : Ab = 2/7 ;aB = 2/7; ab = 3/7
F3: A-B- = 2/7 × 27 × 2 = 8/49
Đáp án A
Pt/c : trắng x đỏ
F1 : 100% đỏ
F1 tự thụ
F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
→ tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = vàng aabb = trắng
F2’ (trắng + vàng) : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
F2’ x F2’, giao tử : Ab = 2/7 ; aB = 2/7; ab = 3/7
F3 : A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49
F1: 12 : 3 : 1 => P: AaBb x AaBb (tương tác át chế)
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
=> A-B- và A-bb: trắng; aaB- : đỏ; aabb: vàng.
Các cây hoa đỏ F1: aa( 1 3 B B , 2 3 B b )
Qua tự thụ phấn:
=> F2: aabb = 1 6
Chọn C.