Ở một loài thực vật biết 1 gen quy định một tính trạng , trội lặn hoàn toàn . Cho P thuần chủ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2017

Đáp án : C

Ta có :A cao >> a thấp

B đỏ >> b vàng

Ta có cây thấp vàng có kiểu gen a b a b  = 320 2000  = 0,16 = ♂ 0,4 ab × ♀ 0,4 ab (tần số hoán vị ở hai giới bằng nhau)

à ab = 0,4 > 0,25 => ab là giao tử liên kết

à Tần số hoán vị gen là ( 0,5 – 0,4 ) x 2 = 0,2 = 20 %

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng; F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân của tế bào sinh hạt...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng; F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn là giống nhau và không phát sinh đột biến mới.

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

I. F2 có 10 loại kiểu gen

II. F1 có hoán vị gen với tần số 20%

III. F2 có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 51%

IV. Cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4 loại kiểu gen

V. Kiểu gen cây F1 là   A b a B  

A.

B. 2

C. 3

D. 1

1
10 tháng 11 2017

Đáp án A

F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng

Quy ước:

A- thân cao ; a- thân thấp ;

B- hoa đỏ ; b- hoa trắng

Đời con cho thân cao hoa trắng (A-bb) = 24% ≠ 3/16 →hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và có HVG

Tỷ lệ aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 →ab = 0,1 → là giao tử hoán vị ; f=20%

P: A b A b × a B a B → F 1 :   A b a B ;   f = 20 % ; A-B-=0,5 + aabb=0,51 ; A-bb=aaB-= 0,24 ; aabb=0,01

Xét các phát biểu

I đúng, có 10 kiểu gen

II đúng

III đúng

IVsai, có 5 kiểu gen: A B A B ;   A B a b ;   A B a B ;   A B A b ;   A b a B

V đúng

 

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Lời giải: F1 dị hợp 2 cặp

→ F2 có A-bb = 24% thì: A-B-  = 75% - 24% = 51%.

Chọn A. 

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I....
Đọc tiếp

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. 

A. 2. 

B. 3

C. 4

D. 1. 

1
26 tháng 8 2018

Đáp án A

Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấnvới cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ → Tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.

Quy ước:

A: thân cao, a: thân thấp;

B: hoa đỏ, b: hoa trắng.

F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%.

 →  a b a b  = 25% - 16% = 9% = 0,09.

0,09  a b a b  = 0,3ab × 0,3ab (do hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau)→ F1 có kiểu gen  A B a b và tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%. → II đúng.

I đúng. Vì F1 lai phân tích:  A B a b ×  a b a b → Tỉ lệ cây cao, hoa trắng  A B a b = 0,2Ab × 1ab = 0,2 = 20%

III sai. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng = 0 , 5 - 0 , 09 0 , 5 + 0 , 09 = 0 , 2 0 , 8 = 1 / 4

IV sai. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng =  0 , 09 0 , 5 + 0 , 09 = 9 / 59 .

 

 

 

31 tháng 3 2018

P dị hợp 3 cặp tự thụ

F1: aaB-dd = 5,25%%

Giả sử 3 gen PLDL,vậy Kh aaB-dd ở đời con là : 1/4  x 3/4  x 1/4 = 4,6875% khác đề bài

ð 3 gen không thể phân li độc lập

ð 2 trong 3 gen cùng trên 1 NST

ð Giả sử đó là gen B và gen D

Ta có aaB-dd = 5,25%

ð B-dd = 21%%

ð  Kh bbdd = 4%

ð Giao tử bd = 20% là giao tử mang gen hoán vị

ð Tần số hoán vị f = 40%

ð P : Aa  Bd/dB

ð Đáp án D

17 tháng 5 2017

Đáp án C

A cao >> a thấp

B đỏ >> b trắng

F2: thấp, trắng = 16% = aabb = 40% ab x 40%ab à f = 20%

(1). T n shoán vị genF1 30% à sai

(2). F2, 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 25-16 = 9%

à số cây cao trắng = 9%x2000 = 180

(3).F2, 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thun chng. à đúng

AABB = aabb = 16% à số cây cao đỏ thuần chủng = 320

(4).F2, 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB- = 9%

9 tháng 5 2017

Đáp án C

- Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. à cao (A), đỏ (B) trội hoàn toàn so với thấp (a), trắng (b) à F1: AB/ab

- Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. à aabb = 16% à tỉ lệ giao tử ab = 40%

à tần số hoán vị = 20% (hoán vị 2 bên bằng nhau)

(1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%. à sai, tần số hoán vị gen = 20%

(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A_bb = 25%-16% = 9% à số cây = 180 cây

(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng, cao đỏ thuần chủng = AABB = 40%x40% = 16% = 320 cây

(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB_ = 9% = 180 cây

Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 120 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)

A.  P:  B D b d Aa  ×    B D b d  Aa, f= 10%.              

B.  P:    B D b d  Aa  ×  B D b d  Aa, f= 20%.       

C.  P:  B d b D  Aa  ×  B d b D  Aa, f= 20%.               

1
20 tháng 4 2018

Ta có : aa(B-dd) = 120 / 2000 = 0.06 => B-dd = 0.06 : 0.25 = 0.24 => bb,dd = 0.01 => bd = 0.1 < 0,25   => Giao tử hoán vị

Kiểu gen của P là  Aa 

Tần số hoán vị gen : 0,1 x 2 = 0.2

Đáp án C

2 tháng 10 2019

Đáp án D

Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội.

Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.

- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội.

Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng

Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gen ab//ab = 17,5%

Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab

Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%

Kiểu gen của F1 là AB//ab

F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab

Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trắng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng.