Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng
Quy ước:
A- thân cao ; a- thân thấp ;
B- hoa đỏ ; b- hoa trắng
Đời con cho thân cao hoa trắng (A-bb) = 24% ≠ 3/16 →hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và có HVG
Tỷ lệ aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 →ab = 0,1 → là giao tử hoán vị ; f=20%
P: A b A b × a B a B → F 1 : A b a B ; f = 20 % ; A-B-=0,5 + aabb=0,51 ; A-bb=aaB-= 0,24 ; aabb=0,01
Xét các phát biểu
I đúng, có 10 kiểu gen
II đúng
III đúng
IVsai, có 5 kiểu gen: A B A B ; A B a b ; A B a B ; A B A b ; A b a B
V đúng
Đáp án A
Lời giải: F1 dị hợp 2 cặp
→ F2 có A-bb = 24% thì: A-B- = 75% - 24% = 51%.
Chọn A.
Đáp án A
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấnvới cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ → Tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.
Quy ước:
A: thân cao, a: thân thấp;
B: hoa đỏ, b: hoa trắng.
F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%.
→ a b a b = 25% - 16% = 9% = 0,09.
0,09 a b a b = 0,3ab × 0,3ab (do hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau)→ F1 có kiểu gen A B a b và tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%. → II đúng.
I đúng. Vì F1 lai phân tích: A B a b × a b a b → Tỉ lệ cây cao, hoa trắng A B a b = 0,2Ab × 1ab = 0,2 = 20%
III sai. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng = 0 , 5 - 0 , 09 0 , 5 + 0 , 09 = 0 , 2 0 , 8 = 1 / 4
IV sai. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng = 0 , 09 0 , 5 + 0 , 09 = 9 / 59 .
P dị hợp 3 cặp tự thụ
F1: aaB-dd = 5,25%%
Giả sử 3 gen PLDL,vậy Kh aaB-dd ở đời con là : 1/4 x 3/4 x 1/4 = 4,6875% khác đề bài
ð 3 gen không thể phân li độc lập
ð 2 trong 3 gen cùng trên 1 NST
ð Giả sử đó là gen B và gen D
Ta có aaB-dd = 5,25%
ð B-dd = 21%%
ð Kh bbdd = 4%
ð Giao tử bd = 20% là giao tử mang gen hoán vị
ð Tần số hoán vị f = 40%
ð P : Aa Bd/dB
ð Đáp án D
Đáp án C
A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F2: thấp, trắng = 16% = aabb = 40% ab x 40%ab à f = 20%
(1). T ần số hoán vị gen ở F1 là 30% à sai
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 25-16 = 9%
à số cây cao trắng = 9%x2000 = 180
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng
AABB = aabb = 16% à số cây cao đỏ thuần chủng = 320
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB- = 9%
Đáp án C
- Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. à cao (A), đỏ (B) trội hoàn toàn so với thấp (a), trắng (b) à F1: AB/ab
- Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. à aabb = 16% à tỉ lệ giao tử ab = 40%
à tần số hoán vị = 20% (hoán vị 2 bên bằng nhau)
(1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%. à sai, tần số hoán vị gen = 20%
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A_bb = 25%-16% = 9% à số cây = 180 cây
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng, cao đỏ thuần chủng = AABB = 40%x40% = 16% = 320 cây
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB_ = 9% = 180 cây
Ta có : aa(B-dd) = 120 / 2000 = 0.06 => B-dd = 0.06 : 0.25 = 0.24 => bb,dd = 0.01 => bd = 0.1 < 0,25 => Giao tử hoán vị
Kiểu gen của P là Aa
Tần số hoán vị gen : 0,1 x 2 = 0.2
Đáp án C
Đáp án D
Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội.
Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.
- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội.
Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng
Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gen ab//ab = 17,5%
Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab
Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%
Kiểu gen của F1 là AB//ab
F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab
Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trắng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng.
Đáp án : C
Ta có :A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
Ta có cây thấp vàng có kiểu gen a b a b = 320 2000 = 0,16 = ♂ 0,4 ab × ♀ 0,4 ab (tần số hoán vị ở hai giới bằng nhau)
à ab = 0,4 > 0,25 => ab là giao tử liên kết
à Tần số hoán vị gen là ( 0,5 – 0,4 ) x 2 = 0,2 = 20 %