Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. à cao (A), đỏ (B) trội hoàn toàn so với thấp (a), trắng (b) à F1: AB/ab
- Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. à aabb = 16% à tỉ lệ giao tử ab = 40%
à tần số hoán vị = 20% (hoán vị 2 bên bằng nhau)
(1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%. à sai, tần số hoán vị gen = 20%
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A_bb = 25%-16% = 9% à số cây = 180 cây
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng, cao đỏ thuần chủng = AABB = 40%x40% = 16% = 320 cây
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB_ = 9% = 180 cây
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ →F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a)
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 320 2000 = 16 % . Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau
là giao tử liên kết
→ Giao tử hoán vị = 0,5 -0,4 = 0,1
→ Tần số hoán vị = 2 x 0,1 = 0,2 = 20%
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 30% → Sai
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
II. Ở F2, cây thân cao, hoa trắng A B - b = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9% x 2000 = 180 cây. →II đúng
III. Ở F2, số cây thân cây, hoa đỏ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng =320 cây → III đúng
IV. Ở F2, ở 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. Vì số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng → IV đúng
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ
" F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (A a).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (B b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân
thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.
Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số
" ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị là
1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
I.Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%
" đúng.
II.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng
" II đúng.
III.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%
" đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội
A và B= 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
IV.Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng
bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ
" đúng.
Vì A-bb = aaB-
= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
Đáp án A
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ
→ F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp,
hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% hoán vị gen
ở cả 2 giới với tần số như nhau
→ = 16% = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab
→ ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
→ A sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng ( )
= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%. → B đúng.
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm
tỉ lệ cao nhất và bằng 66% → C đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội
A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần
chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp,
hoa trắng = 16% → D đúng.
Đáp án C
A cao >> a thấp, B đỏ >> b trắng
Thấp, trắng = 16% = aabb = 0,4 ab x 0,4 ab à hoán vị gen f =20%
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20cM à đún
II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 20%-16% = 9%
III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. à đúng, A-B- = 50%+aabb = 66%
IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng, AABB = aabb = 16%
Chọn đáp án C.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ
® F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (A >> a).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (B >> b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân
thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% hoán vị
gen ở cả 2 giới với tần số như nhau
®
là giao tử liên kết
® Tần số hoán vị là
1 - 2 x 0,4 = 0,2 = 20% ® I đúng
Vận dụng các công thức giải nhanh ta có
II. ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng
III. ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66% ® Đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội
A và B là 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng
tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ® đúng.
Vì A-bb = aaB- = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9%.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ ® F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp(A>a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng(B>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thâp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Hoán vị gen ở cả hai giới tần số như nhau
→
a
b
a
b
=
0
,
16
=
0
,
4
a
b
x
0
,
4
a
b
→
a
b
là giao tử liên kết ® tần số hoán vị bằng
1
-
2
x
0
,
4
=
0
,
2
=
20
%
® I sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
II đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng:
A
B
-
b
=
0
,
25
-
0
,
16
=
0
,
09
=
9
%
III đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. (Thân cao, hoa đỏ chứa hai gen trội là A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%).
IV đúng vì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng bằng 16%.
Đáp án C
A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F2: thấp, trắng = 16% = aabb = 40% ab x 40%ab à f = 20%
(1). T ần số hoán vị gen ở F1 là 30% à sai
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 25-16 = 9%
à số cây cao trắng = 9%x2000 = 180
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng
AABB = aabb = 16% à số cây cao đỏ thuần chủng = 320
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB- = 9%