Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (3).
Giải thích:
- Dựa vào phép lai thứ nhất: Ở đời con, quả đỏ : quả vàng = 1:1
→ Aa x aa.
Chín sớm : chín muộn = 3:1
→ Bb x Bb.
Xét chung cả hai cặp tính trạng, chúng ta thấy rằng tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 = tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng là (3:1)(1:1)
→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau hoặc có hoán vị với tần số 50%.
→ (1) đúng.
Như vậy, ở phép lai một, kiểu gen của bố mẹ là AaBb x aaBb.
- Dựa vào phép lai thứ hai: Ở đời con, quả đỏ : quả vàng = 3:1
→ Aa x Aa.
Chín sớm : chín muộn = 1:1
→ Bb x bb.
Như vậy, ở phép lai hai, kiểu gen của bố mẹ là AaBb x Aabb. Kết hợp cả hai phép lai, chúng ta thấy đều có chung cây K. Do đó, cây K phải là cây có kiểu gen AaBb.
→ Cây thứ nhất có kiểu gen aaBb; cây thứ hai có kiểu gen Aabb.
- Ở phép lai 3, đời con có 4 kiểu tổ hợp với tỉ lệ 1:1:1:1 chứng tỏ cây thứ 3 phải có kiểu gen là aabb.
(2) sai. Vì cây thứ nhất có kiểu gen aaBb. Cây này tự thụ phấn sẽ cho đời con có tỉ lệ 3:1.
(3) đúng. Vì cây thứ nhất có kiểu gen aaBb, cây thứ hai có kiểu gen Aabb. Khi hai cây này lai với nhau thì đời con có tỉ lệ 1:1:1:1. Do đó, đời con có tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.
(4) sai. Vì cây thứ 3 có kiểu gen aabb nên lai với cây thứ nhất (có kiểu gen aaBb) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.
→ Đáp án B.
Đáp án C
Đời sau có 4 loại kiều hình → cây quả đỏ, chín sớm dị hợp 2 cặp gen.
Cây quả đỏ chín sớm x quả vàng chín muộn → quả đỏ chín sớm :
(Aa, Bb). Cây quả đỏ chín sớm cho giao tử
AB = 0,29 =
là giao tử liên kết,tần số HVG: 0,42
Xét các phát biểu :
I đúng, tỷ lệ quả đỏ chín muộn là 0,26
II sai, tỷ lệ vàng chín sớm là 21%
III sai, tỷ lệ vàng chín muộn là 29%> 21%
IV sai
Đáp án B.
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là
A
a
B
D
b
d
(2) Đúng. Xét phép lai:
A
a
B
D
b
d
x
A
a
B
D
b
d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là
0
,
5
A
a
×
0
,
5
B
D
b
d
=
25
%
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
A
a
B
D
b
d
x
a
a
B
D
b
d
→
Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc
A
a
B
D
b
d
x
a
a
B
d
b
D
→
Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án A
Xét tính trạng hình dạng quả: dẹt: tròn : dài = 9 : 6 :1 ® F1 dị hợp hai cặp gen. Tính trạng do hai cặp gen phân li độc lập với nhau tương tác quy định. Theo đề bài, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định nên hai cặp gen Aa và Bb không thể liên kết với nhau.
Xét tính trạng màu sắc hoa: trắng : đỏ = 3 : 1.
Nếu các gen phân li độc lập với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được = (9:6:1)(3 :1) ¹ tỉ lệ thực tế thu được là 6 : 5 : 3 : 1 : 1 (16 tổ hợp giao tử) ® cây P có 3 cặp gen dị hợp mà F1 có 16 tổ hợp giao tử nên suy ra có hiện tượng liên kết gen. Cặp gen Dd liên kết với mộ trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.
Ở F1, kiểu hình quả dài, hoa đỏ (aabbD_) có thể hai kiểu gen ®gen a (hoặc b) liên kết hoàn toàn với D.
Đối chiếu với đáp án của bài ta chọn đáp án A.
Đáp án C
Ta có F1 có 4 loại kiểu hình → kiểu gen của P: (Aa; Bb) × (aa; Bb) nếu các gen này PLĐL tỷ lệ hoa đỏ quả chua chiếm 0,5×0,25 = 0,125 ≠ đề bài → các gen này liên kết không hoàn toàn
Ta có tỷ lệ
→ cây hoa đỏ quả ngọt P có kiểu gen
Đáp án B
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, 1 bên cho 7 kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình
II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng
III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III đúng
IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai
Đáp án B
A-B- = dẹt
A-bb = aaB- = tròn
aabb = dài
D đỏ >> d trắng
P: A-B-D- tự thụ phấn
F1 : 6 quả dẹt, hoa đỏ: 3 quả dẹt, hoa trắng: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa đỏ
Do F1 xuất hiện cả 2 kiểu hình đỏ và trắng
=> P : Dd
Do F1 xuất hiện cả 3 kiểu hình dẹt , tròn , trắng
=> P : AaBb
Giả sử 3 gen phân li độc lập
F1 dẹt , đỏ = 9 16 x 3 4 = 27 81 – khác đề bài
Vậy có 2 trong 3 gen nằm trên 1 cặp NST . Giả sử đó là Aa và Dd
F1 có 16 tổ hợp lai
Dẹt đỏ (A-D-)B- = 6 16
=> (A-D-) = 6 16 : 3 4 = 1 2
=> (aadd) = 0
=> P : A d a D
Vậy P : A d a D Bb
Đáp án C
Các gen quy định màu hoa và sự chín sớm thuộc NST thường
P F1 gồm 4 kiều hình trong đó đỏ sớm = 45% → vậy 2 gen quy định 2 tt này thuộc cùng 1 NST liên kết với nhau ko hoàn toàn.
Các phép lai có thể thỏa mãn:
AB//ab × ab//ab; f = 0,1 (do GAB = 0,45 -> G hoán vị = 0,05 -> f = 0,1)
hoặc AB//ab × Ab//ab; f = 0,2.
hoặc AB//ab × aB//ab; f = 0,2.