Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
F3 cân bằng di truyền có hoa trắng aa = 0,49 → tần số alen a =√0,49 =0,7; A=0,3
P: xAA :yAa:0,45aa
Tần số alen a = 0,7 = 0,45 + y/2 → y = 0,5 → cấu trúc di truyền của P : 0,05AA :0,5Aa :0,45aa
I đúng
II đúng.
III sai, F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc giống F3
IV đúng, F2 cũng cân bằng di truyền nên có 49% hoa trắng: 51% hoa đỏ
Đáp án A.
- Cây hoa đỏ ở thế hệ xuất phát có kiểu gen AA hoặc Aa. Gọi tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát là x.
Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen AA là 1 – x.
- Quần thể này sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn nên tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ F3 là:
x . 7 16 = 7 20 → x = 16 20 = 0 , 8
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,2AA :0,8a.
- Vậy trong số các cây hoa đỏ cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
0,2 x 100% = 20%
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải :
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng chiếm
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1
Đáp án A
Gọi cấu trúc di truyền ở P là xAA:yAa:0,1aa (x+y=0,9)
Sau 3 thế hệ, tỷ lệ dị hợp tử:
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1
Đáp án A
P: 0,8 A_: 0,2 aa (gọi P: xAA: yAa: 0,2aa)
F3: 0,25aa
Ta có: aa ở F3 = 0,2 + = 0,25
à y = 4/35 à Aa = 4/35 à AA = 24/35
Tần số alen ở P: a = 9/35; A = 26/35
(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa à đúng
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 à sai
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng à đúng
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng à sai, F2 có 53/70 đỏ; 17/70 trắng.
(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225 à sai, nếu ở F3, quần thể ngẫu phối thì đỏ = A_ = 0,8x0,8+0,8x0,2x2 = 0,96
Chọn A
Vì: A: đỏ >> a: trắng
(P): 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng = 0,25 (AA : Aa): 0,75 aa
Gọi x là tỉ lệ dị hợp trong quần thể ban đầu ta có
à P : 0,25 (AA : Aa) : 0,75 aa = 1 ó (0,25 - x) AA : x Aa : 0,75 aa = 1
Tự thụ phấn qua 2 thế hệ.
à Tỉ lệ kiểu gen
Tỉ lệ kiểu gen
- Theo đề bài thì tỉ lệ hoa đỏ sau hai thế hệ tự thụ phấn chiếm 17,5% nên ta có phương trình sau:
Vậy trong tổng số cây hoa đỏ ở P , cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 20 5 + 20 . 100 = 80 %
Note 12 Quần thể tự phối - Đối với quần thể tự thụ phấn (tự phối): Tức là kiểu gen nào thì thụ phấn với chính kiểu gen đó, không được tách riêng từng cặp gen như đối với quần thể giao phối. - Giả sử quần thể tự thụ ban đầu dạng x(AA) + y(Aa) + z(aa)= 1. Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn. + Tỉ lệ kiểu gen Aa = 1 2 n x y + Tỉ lệ kiểu gen AA = x + 1 - 1 2 n 2 y + Tỉ lệ kiểu gen aa = z + 1 - 1 2 n 2 y |
Chọn D
A đỏ >> a trắng.
P: 0,7Aa : 0,3aa.
Sau 3 thế hệ tự phối:
aa = 0,3 + (0,7-0,7/23)/2 = 60,625%
A- = 39,375%