Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
quy ước
A: hoa kép B: màu đỏ
a: hoa đơn b: màu trắng
xét riêng từng cặp tính trạng, ta có:
hoa kép:hoa đơn = 411+138 : 409+136 = 549 : 545 ≈≈ 1: 1 => KG: Aa x aa(1)
màu đỏ : màu trắng = 411+404: 138+136 =820:274 ≈≈ 3:1 => KG: Bbx Bb (2)
từ (1) và (2) => KG của P: TH1: AaBb x aabb
TH2: Aabb x aaBb
Sơ đồ lai tự viết nhé :D
Dùng phép lai phân tích F1 để xác đinh được 2 cặp gen nằm trên 2 NST khác nhau hay hoặc nằm trên cùng 1 NST
Vì : Phép lai phân tích là phép lai của cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
Mà cá thể mang tính trạng lặn chỉ có kiểu gen đồng hợp lặn
\(\Rightarrow\)cá thể mang tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử
\(\Rightarrow\)
* Nếu 2 cặp gen nằm trên các NST khác nhau
Ta có F1 dị hợp 2 cặp gen
\(\Rightarrow\)F1 tạo ra 4 loại giao tử với xác xuất như nhau (1:1:1:1)
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ Fb là: (1:1:1:1).1=1:1:1:1
* Nếu 2 cặp gen nằm cùng nằm trên 1 NST
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ Fb khác tỉ lệ kiểu hình của trường hợp hai cặp gen nằm trên các NST khác nhau (1:1:1:1)
xl mình ko chú ý phần tin nhắn
Ở ruồi giấm
gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen
gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt
cho hai dòng Ruồi giấm thuần chủng lai với nhau đời F1 đều có kiểu hình thân xám cánh dài và dị hợp tử hai cặp gen Aa ,Bb
Để xác định được hai cặp gen Aa nhỏ Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau hãy nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thì người ta dùng phép lai phân tích :
Nếu Fa phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của từng cặp gen thì hai cặp gen Aa nhỏ Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau
Nếu Fa phân li kiểu hình không bằng tích tỉ lệ kiểu hình của từng cặp gen thì hai cặp gen Aa nhỏ Bb nằm cùng một cặp nhiễm sắc thể .
Sơ đồ lai:
$P:$ $AABB$ x $aabb$
$Gp:$ $AB$ $ab$
$F1:$ 100% $AaBb$ $(cánh$ $cụt,$ $mắt$ $đen)$
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
Cá thể mắt dẹt đồng hợp có KG: AA-
P: AaBb (mắt dẹt, xám) x AaBb (Mắt dẹt, xám)
F1: 1/16AABB : 2/16 AABb:2/16AaBB:4/16AaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16aabb
Tỉ lệ mắt dẹt đồng hợp ở F1 chiếm: 1/16 + 2/16+1/16= 4/16
=> Số cá thể con có mắt lồi màu trắng: Mắt lồi, trắng=\(aabb=\dfrac{\dfrac{1}{16}}{1-\dfrac{4}{16}}.780=65\) (cá thể con)
Trung bình mỗi kiểu hình là 25%
. Xác định quy luật:
Quy ước A: cánh dài B : màu đen
a cánh ngắnb: cánh vàng
F1 phân ly (cánh ngắn)/(cánh dài)=1/1
Đây là kết quả của phép lai phân tích cá thể dị hợp, kiểu gen của P về tính trạng này là:
P: Aa (cánh dài) × aa (cánh ngắn)
Xét sự di truyền về tính trạng màu sắc cánh.
F1 phân ly (cánh đen)/(cánh vàng)=1/1
Đây cũng là tỉ lệ của phép lai phân tích cá thể dị hợp. Suy ra kiểu gen của P về tính trạng này là:
P: Bb (cánh đen) × bb (cánh vàng)
Xét sự kết hợp di truyền đồng thời cả hai cặp tính trạng
F, phân li 4 kiểu hình tí lệ 25 : 25 : 25 : 25 = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)(1 :1).
Vậy, cặp tính trạng di truvền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
Kiểu gen của P và sơ đồ lai:
P: AaBb (cánh dài, màu đen) × aabb (cánh ngắn, màu vàng) hoặc Aabb (cánh dài, màu vàng) × aaBb (cánh ngắn, màu đen)
+ P: AaBb (cánh dài, màu đen) × aabb (cánh ngắn, màu vàng)
GP: AB : Ab: aB: abab
F1: 1AaBb : 1 Aabb: 1aaBb : 1aabb
+ Aabb (cánh dài, màu vàng) × aaBb (cánh ngắn, màu đen)
GP: Ab :abaB: ab
F1: AaBb: 1Aabb: 1aaBb : 1aabb