Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F1 đồng tính thu được toàn lúa thân cao, hạt tròn → thân cao >> thân thấp; hạt tròn >> hạt dài
P: TTvv x ttVV
Đáp án cần chọn là: A
Do lai lúa hạt dài với lúa hạt ngắn thu dc F1 toàn lúa hạt dài
=> Hạt dài THT so với hạt ngắn
Quy ước gen: A hạt dài. a hạt ngắn
vì cho lai hạt dài với hạt ngắn => F1 nhận 2 loại giao tử: A,a
=> kiểu gen F1: Aa
F1 dị hợp => P thuần chủng.
kiểu genP: AA x aa
P(t/c). AA( hạt dài). x. aa( hạt ngắn)
Gp. A. a
F1. Aa(100% hạt dài)
F1xF1. Aa( hạt dài). x. Aa( hạt dài)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lúa hạt dài:1 lúa hạt ngắn
lai lúa hạt dài với lúa hạt ngắn thu dc F1 toàn lúa hạt dài
=> Hạt dài THT so với hạt ngắn
Quy ước gen: A hạt dài. a hạt ngắn
vì cho lai hạt dài với hạt ngắn => F1 nhận 2 loại giao tử: A,a
=> kiểu gen F1: Aa
F1 dị hợp => P thuần chủng.
kiểu genP: AA x aa
P(t/c). AA( hạt dài). x. aa( hạt ngắn)
Gp. A. a
F1. Aa(100% hạt dài)
F1xF1. Aa( hạt dài). x. Aa( hạt dài)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lúa hạt dài:1 lúa hạt ngắn
Ta thấy : P tương phản (cao, tròn >< thấp, dài) , F1 thu được 100% tính trạng trội (cao, dài)
=> P thuần chủng , F1 dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb
Sđlai :
Ptc : AAbb x aaBB
G : Ab aB
F1 : 100% AaBb (100% cao, dài)
Cho F1 lai với lúa thân thấp, hạt tròn (aabb)
F1 : AaBb x aabb
G : AB;Ab;aB;ab ab
F2 : KG : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH : 1 cao, dài : 1 cao, tròn : 1 thấp, dài : 1 thấp, tròn
a)F1 thu được 4 loại KH phân li theo tỉ lệ 37,5% cây cao,hạt tròn 37,5% cây cao,hạt dài 12,5% cây thấp,hạt tròn 12,5% cây thấp,hạt dài ~3:3:1:1=(3:1)(1:1)
Xét tính trạng hình dạng cây:
\(\dfrac{Cay.cao}{cay.thap}=\dfrac{37,5+37,5}{12,5+12,5}=\dfrac{3}{1}\)
=> P(3:1): Aa x Aa
Xét tính trạng hình dạng hạt:
\(\dfrac{Hat.tron}{hat.dai}=\dfrac{37,5+12,5}{37,5+12,5}=\dfrac{1}{1}\)
=> P(1:1): Bb x bb
b) => Tổ hợp giao tử P:\(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen P: AaBb x Aabb
P: AaBb( cao,tròn). x. Aabb( cao,dài)
Gp AB,Ab,aB,ab. Ab,ab
F1: 2AaBb:1AABb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 3A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:3 cao,tròn:3 cao,dài:1 thấp,tròn:1 thấp,dài
Ta có: F1 toàn hạt dài
\(\Rightarrow\)P thuần chủng
\(\Rightarrow\)Tính trạng hạt dài xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng hạt ngắn
Quy ước gen: A: hạt dài a: hạt ngắn
1 Cây P thuần chủng hạt dài có kiểu gen AA
1 Cây P thuần chủng hạt ngắn có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
Pt/c: hạt dài x hạt ngắn
AA ; aa
GP: A ; a
F1 : -Kiểu gen Aa
-Kiểu hình: 100% hạt dài
Vì kết quả f1 thu được toàn hạt dài
=> hạt dài trội so với hạt ngắn
- quy ước gen: A- hạt dài
a- hạt ngắn
Vì F1 thu được toàn hạt dài
=>F1 thu được kiểu gen Aa => f1 dị hợp => P thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: AA ( hạt dài) x aa( hạt ngắn)
G: A a
F1: Aa( 100% hạt dài)
- Phân tích tỉ lệ F1:
Cao, tròn: Cao, dài: thấp, tròn: thấp,dài= 28:30:29:31=1:1:1:1
- Đối với từng cặp tính trạng:
Cao: thấp = (1+1):(1+1)=1:1; Tròn: dài= (1+1):(1+1)=1:1
Ta có (1:1).(1:1)= 1:1:1:1
=> Tính trạng thân cây lúa và thời gian chín của lúa di truyền tuân theo QL PLĐL của Menđen
Thường các tính trạng thân cao, chín sớm trội hoàn toàn so với thân thấp, chín muộn
Quy ước gen:Thân cao A >> a thân thấp; Chín sớm B >> b chín muộn
F1 thân cao: thân thấp = 1:1 => P: Aa x aa
P: AaBb (thân cao, chím sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
Sơ đồ lai:
P: AaBb (thân cao, chín sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)________ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (1 cao,sớm: 1 cao,muộn:1 thấp,sớm:1 thấp,muộn)
F1 chín sớm: chín muộn = 1:1 => P: Bb x bb