K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2019

Tỷ lệ phân ly ở   :

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính,  thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng

+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd: trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd →  : XAXa BbDd : XAY BbDd

Con đực   lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở  có 2×4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd

(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ  giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8

Đáp án cần chọn là: C

12 tháng 3 2019

Chọn C                 

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn\ so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/5 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd : XAY BbDd

Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở Fa có 2 × 4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd : XaYbbDd : XaYbbdd

(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4 × 9 = 36; số kiểu hình 4 × 2 = 8

29 tháng 7 2017

Đáp án C

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/5 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd

Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd

(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8

3 tháng 9 2019

Đáp án C

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd

Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd: XaYbbDd: XaYbbdd

(4) sai, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8

24 tháng 5 2019

Đáp án D

Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)

Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn

D – lông đen; d – lông trắng.

Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.

F1 đồng hình → P thuần chủng

P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY

♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)

Xét các phát biểu

I đúng

II Đúng

III sai, có 3 kiểu gen

IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8

15 tháng 4 2017

Tỷ lệ phân ly ở Fa:
Tỷ lệ phân ly màu thân ở 2 giới khác nhau → gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính., F1 có thân đen → thân đen là trội hoàn toàn so với thân trắng.
Tỷ lệ lông dài: lông ngắn = 1/3 → độ dài lông do 2 cặp gen quy định →(2) đúng
Quy ước gen
A : Thân đen, a thân trắng.
B-D- lông dài ; B-dd, bbD-, bbdd : lông ngắn.
P:
  X A X A  BBDD×  X a Y  bbdd→ F1:  X A X a  BbDd:  X A Y  BbDd 

Con đực F1 lai phân tích:  X A Y B b D d × X a X a b b d d
+ ở Fa có 2 x 4 = 8 kiểu gen. → (1) đúng
+ Kiểu hình lông ngắn thân trắng có các kiểu gen: B b d d X a Y ,   b b D d X a Y ,   b b d d X a Y
 → (3) sai
+ Các cá thể lông dài ở Fa:  X A X a B b D d × X a Y B b D d
 
Số kiểu gen tối đa được tạo thành là: 4x9 = 36, số kiểu hình:4 x 2 =8 → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: D

12 tháng 3 2019

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

Tỷ lệ phân ly màu thân ở 2 giới khác nhau → gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính., F1 có thân đen → thân đen là trội hoàn toàn so với thân trắng.

Tỷ lệ lông dài: lông ngắn = 1/3 → độ dài lông do 2 cặp gen quy định → (2) đúng

Quy ước gen

A: Thân đen, a thân trắng.

B-D- lông dài ; B-dd, bbD-, bbdd : lông ngắn.

P:   X A X A B B D D × X a Y b b d d → F 1 : X A X a B b D d : X A Y B b D d

Con đực F1 lai phân tích:   X A Y B b D d × X a X a b b d d

+ ở Fa có 2 x 4 = 8 kiểu gen. → (1) sai

+ Kiểu hình lông ngắn, thân trắng có các kiểu gen:   B b d d X a Y , b b D d X a Y , b b d d X a Y → (3) sai

+ Các cá thể lông dài ở Fa:  X A X a B b D d × X a Y B b D d

Số kiểu gen tối đa được tạo thành là: 4x9 = 36, số kiểu hình:4 x 2 =8 → (4) sai

Đáp án cần chọn là: A

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀ A B a b ´ ♂ a b a b

(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.

(3) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40

(4) Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
20 tháng 8 2017

Sơ đồ hóa phép lai:

P: xám , dài (A-B-) ´ đen, ngắn (aabb)

F1: 7,5% xám, dài  A B a b

Đáp án A

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là B v b V X D X d

(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%

(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

(4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

Số phát biểu đúng là:

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
7 tháng 1 2017

Đáp án B