K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 11 2023

Kiểu gen cây cà chua thân cao, quả đỏ: AABB 

Kiểu gen cây cà chua thân lùn, quả vàng: aabb

Sơ đồ lai: 

P: Thân cao, quả đỏ AABB   x   Thân lùn, quả vàng aabb

F1:          AaBb (100% thân cao, quả đỏ) 

F1 x F1:             AaBb   x   AaBb 

GF1:     AB;Ab;aB;ab         AB;Ab;aB;ab

F2:   1AABB : 2AAbb 2AaBB 4AaBb 1AAbb 2Aabb 1aaBB 2aaBb 1aabb

Kiểu hình: 9 thân cao, quả đỏ 3 thân cao, quả vàng 3 thân lùn, quả đỏ 1 thân lùn, quả vàng

7 tháng 11 2023

(1:2:1)^2 = 121242121 cho dễ nhớ nhen :>

mà làm ghê quá :>>>

7 tháng 11 2023

Kiểu gen cây cà chua thân cao, quả đỏ: AABB 

Kiểu gen cây cà chua thân lùn, quả vàng: aabb

Sơ đồ lai: 

P: Thân cao, quả đỏ AABB   x   Thân lùn, quả vàng aabb

F1:          AaBb (100% thân cao, quả đỏ) 

F1 x F1:             AaBb   x   AaBb 

GF1:     AB;Ab;aB;ab         AB;Ab;aB;ab

F2:   1AABB : 2AAbb 2AaBB 4AaBb 1AAbb 2Aabb 1aaBB 2aaBb 1aabb

Kiểu hình: 9 thân cao, quả đỏ 3 thân cao, quả vàng 3 thân lùn, quả đỏ 1 thân lùn, quả vàng

31 tháng 10 2023

 AABB x aabb

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2:`   \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  `xx`  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:

thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  x  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

247=ARainn


3 tháng 10 2021

Quy ước: A: thân cao ; a: thân thấp

                B: màu đỏ; a : màu vàng 

TH1: Các gen liên kết hoàn toàn 

\(P:\dfrac{AB}{AB}\left(cao,đỏ\right)\times\dfrac{ab}{ab}\left(thấp,vàng\right)\)

G    AB                     ab

F1: \(\dfrac{AB}{ab}\left(100\%cao,đỏ\right)\)

\(F1:\dfrac{AB}{ab}\left(cao,đỏ\right)\times\dfrac{AB}{ab}\left(cao,đỏ\right)\)

G       AB,ab             AB, ab

F2: \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 3 cao, đỏ: 1 thấp, vàng

TH2: Các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do

P : AABB (cao, đỏ) x aabb(thấp, vàng)

G     AB                      ab

F1: AaBb (100% cao,đỏ)

F1: AaBb (cao, đỏ)   x        AaBb (cao, đỏ) 

  G       AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

  F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH : 9 cao, đỏ: 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng 

27 tháng 10 2023

a) P: Thân cao, quả đỏ x thân lùn, quả vàng 

                          \(AABB\times aabb\)

\(G_P:\)               \(AB\)                      \(ab\) 

\(F_1:\)                          \(AaBb\)

b) Kiểu hình của F1 là thân cao quả đỏ 

c) \(F_1\) lai phân tích: \(AaBb\times aabb\)

\(G:\)  AB, ab, Ab, aB                 ab 

\(F_a:\)                \(AaBb,aaBb,Aabb,aabb\) 

Kiểu hình:  1 TC, QĐ : 1 TL, QĐ : 1 TC, QV : 1 TL, QV

27 tháng 10 2023

- Ở F2 kiểu hình phân li tỉ lệ 1:1:1:1 thì ghi 1 thân cao, quả đỏ; 1 thân cao, quả vàng;1...; 1.... chứ không phải ngăn cách bằng dấu gạch thế kia và sau viết ở F2 thì viết gen trội trước.

13 tháng 12 2020

a. 

Lai 2 dòng thuần chủng thân cao, quả đỏ với thân thấp, quả vàng. Toàn bộ F1 là thân thấp, quả vàng -> thấp, vàng là tính trạng trội so với cao, đỏ

Qui ước:

A: thấp >> a: cao

B: vàng >> b: đỏ

P: AABB x aabb

F1: AaBb

b.

F1 lai phân tích

AaBb x aabb 

G: AB, Ab, aB, ab x ab

Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb