Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là các tính trạng trội.
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
F 1 dị hợp tử 2 cặp gen, Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen aaB-
Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) sinh ra chiếm tỉ lệ 2% = 50%ab . 4%ab
→ Cây thân thấp, hoa đỏ lai với f 1 có kiểu gen aB/ab
ab = 4% là giao tử sinh ra do hoán vị, F 1: Ab/aB, tần số hoán vị gen = 2.4% = 8%
Cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 4%.50% + 46%.50% = 25%
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng x thấp, đỏ à F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện F 1 là tính trạng trội và F 1 dị hợp => F 1 : (Aa, Bb)
F 1 : (Aa, Bb) x (aa, B-) à F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
=> F 1 : (Aa, Bb) x (aa, Bb) à F 2 : aabb = 0,02 = 0,04ab/F1 x 0,5ab
Với F 1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
G F 1 a , b = A , B = 0 , 04 A , b = a , B = 0 , 46 → f 1 Ab aB ; f = 8 % F 1 Ab ab f = 8 % x aB ab G ab = AB = 0 , 04 Ab = aB = 0 , 46 aB = ab = 0 , 5
F 2 : cây dị hợp là =Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%
Vậy: C đúng
Đáp án C.
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng × thấp, đỏ => F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện là tính trạng trội và F 1 dị hợp => F 1 : (Aa,Bb)
F 1 : (Aa, Bb) × (aa,B-) → F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
⇒ F 1 : (Aa, Bb) × (aa,Bb) → F 2 : aabb= 0,02= 0,04ab/ F 1 × 0,5ab
Với F 1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
Ø F 1 A b a B , f = 8 % × a B a b
F 2 : cây dị hợp là = Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng x thấp, đỏ à F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện F 1 là tính trạng trội và F 1 dị hợp => F 1 : (Aa, Bb)
F 1 : (Aa, Bb) x (aa, B-) à F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
=> F 1 : (Aa, Bb) x (aa, Bb) à F 2 : aabb = 0,02 = 0,04ab/ F 1 x 0,5ab
Với F 1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
GF 1 : a , b = A , B = 0 , 04 A , b = a , B = 0 , 46 → f 1 Ab aB ; f = 8 % → F 1 Ab ab f = 8 % × aB ab G ab = AB = 0 , 04 Ab = aB = 0 , 46 aB = ab = 0 , 5
F 2 : cây dị hợp là =Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%
Vậy: C đúng
Đáp án D
Đời con có 4 loại kiểu hình →P đều phải chứa alen a và b. →P: (Aa; Bb) × (Aa; bb); gọi tần số HVG là f
Tỷ lệ thân cao hoa trắng = 30% → cây thấp trắng (aabb) = 50% - cao trắng = 20% = 0,4ab×0,5ab → cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen:
A
B
a
b
;
f
=
20
%
P
:
A
B
a
b
x
A
b
a
b
;
∫
=
20
%
(1) đúng.
(2) sai, tỷ lệ thấp, đỏ
a
B
a
b
=
0
,
1
x
0
,
5
=
0
,
05
(3) sai, cây thân cao hoa đỏ có 3 kiểu gen:
A
B
A
b
;
A
B
a
b
;
A
b
a
B
(4) sai, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1:
a
B
a
b
=
0
,
1
x
0
,
5
=
0
,
05
→ xs lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 100%.
Đáp án C
Đời con có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen:
A
B
a
b
x
A
b
a
B
Tỷ lệ A-bb = 0,21 = 0,25 – aabb →aabb = 0,04 =
∫
2
x
1
-
∫
2
→
∫
=
0
,
2
Xét các phát biểu:
I sai, A-B- =0,5+ aabb =0,54
II sai, F1 có 10 loại kiểu gen
III sai. cây cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen : A B a b x A b a B = 4 x 0 , 4 x 0 , 1 = 0 , 16 →Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,16/0,54 =8/27
IV đúng. Cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen: A B A b + A B a B + A b a b + a B a b = 4 x 0 , 4 x 0 , 4 + 4 x 0 , 1 x 0 , 1 = 0 , 68
Chọn đáp án C.
P: các cây thân cao, hoa trắng (xAb/Ab : yAb/ab) Ícác cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab)
Gp: (x+y/2)Ab.y/2ab Í 1 ab
gF1: (x+y/2)Ab/ab : y/2 ab/ab hay (x+y/2) cây thân cao, hoa trắng : y/2 cây thân thấp, hoa trắng.
Ta có: (x+y/2) = 0,875 và y/2 = 0,125.
g x = 0,75 và y = 0,25.
g Các cây thân cao, hoa trắng ở P có tỉ lệ:
0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab.
Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở P giao phấn ngẫu nhiên thì ta có phép lai :
(0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab) Í (0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab)
g Đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ:
Ab/Ab + Ab/ab = 0,875 Í 0,875 + 2 Í 0,875 Í 0,125 = 0,984375.
Đáp án C
F1 thu được tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng = 3:3:1:1
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. Ta có:
Cao : thấp = 1:1 à P: Aa x aa
Đỏ : trắng = 3:1 à P: Bb x Bb
Chứng tỏ F1 thu được 8 tổ hợp giao tử = 4x2 . Chứng tỏ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2 loại giao tử. Cây F1 cho 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb, cây còn lại có kiểu gen aaBb
Ta có: P: AaBb×aaBbAaBb×aaBb =(Aa×aa)(Bb×Bb)=(Aa×aa)(Bb×Bb)
F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1)=2:2:1:1:1:1
Đáp án : B
P: cao, trắng x thấp, đỏ
F1 : 100% cao, đỏ
Tính trạng do 1 gen qui định
=> A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F1 x thấp đỏ (aaB- )
F2 thấp trắng aabb = 2%
Có kiểu gen aabb <=> cây đem lai phải là a B a b
Cây aB/ab cho giao tử ab = 50%
=> Cây F1 cho giao tử ab = 4%
=> Cây F1 cho các giao tử : Ab = aB= 46% và AB = ab = 4%
Ở F2 cây dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ : 0,46 x 0,5 + 0,04 x 0,5 = 0,25 = 25%