Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét TH1:
F2-1 xuất hiện TLKH thấp , dài chiếm : 1/16 => thấp , dài là tt lặn
quy ước gen :
thấp a cao A
dài b tròn B
=> F2 có 16 tổ hợp = 4gt x 4gt
=> PF1 dị hợp 2 cặp gen => PF1 có KG là AaBb x AaBb
Sơ đồ lai : (bạn tự hoàn thành nhé)
TH2 : Vì F2-2 có TLKH thấp ,dài chiếm 1/8 => F2-2 có 8 tổ hợp = 4gt x 2gt => PF1 dị hợp 1 cặp gen , mà F1 có KG là AaBb => cá thể còn lại có KG là aaBb hoặc Aabb
=> PF1-2 có 2 TH : AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
Sơ đồ lai :(bạn tự hoàn thành nhé )
chúc bạn học tốt :3
Xét phép lai 1
Cao/ thấp= 3/1=> cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước A cao a thấp
Phép lai 2
Dài/ tròn= 3/1 => dài trội hoàn toàn so vs tròn
Quy ước B dài b tròn
Phép lai 1 75% A-bb 25% aabb
=> Kg của P phải là Aabb x Aabb
Phép lai 2 75% aaB- 25% aabb
=> KG của P phải là aaBb x aaBb
Xét th 3 có 6.25% thấp dài= 1/16
=> F2 có 16 tổ hợp= 4 gtu*4gtu
=> hai cặp gen phân ly độc lập, F1 dị hợp
Quy ước gen A thấp a cao B tròn b dài
=> KG của F1 là AaBb KG cây thứ 3 là AaBb
TH1 25%aabb= 1/4 ab*100%ab
=> cây thứ nhất có Kg aabb
Th3 12,5% aabb=1/4ab*0,5ab
=> KG cây 2 là Aabb hoặc aaBb
F1 đồng tính thu được toàn lúa thân cao, hạt tròn → thân cao >> thân thấp; hạt tròn >> hạt dài
P: TTvv x ttVV
Đáp án cần chọn là: A
Ta thấy : P tương phản (cao, tròn >< thấp, dài) , F1 thu được 100% tính trạng trội (cao, dài)
=> P thuần chủng , F1 dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb
Sđlai :
Ptc : AAbb x aaBB
G : Ab aB
F1 : 100% AaBb (100% cao, dài)
Cho F1 lai với lúa thân thấp, hạt tròn (aabb)
F1 : AaBb x aabb
G : AB;Ab;aB;ab ab
F2 : KG : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH : 1 cao, dài : 1 cao, tròn : 1 thấp, dài : 1 thấp, tròn
* Quy ước:
A - Thân cao B - Hạt tròn
a - Thân thấp b - Hạt dài
a.
- Thế hệ F2 có 6,25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 116116
- Ở đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử
→ F1 và cây thứ nhất đều có kiểu gen AaBb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ nhất: AaBb × AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
b.
- Thế hệ F2 có 12,5% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 18=12×1418=12×14
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × Aabb
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F2: 1 AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
* Sơ đồ lai 2:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × aaBb
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F2: 1AaBB; 2AaBb; 1aaBB; 2aaBb; 1Aabb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt dài
c.
- Thế hệ F2 có 25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 14=1×1414=1×14
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 11 thì cây đem lai phải có kiểu gen là aabb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ ba: AaBb × aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb; 1Aabb; 1aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 cây cao hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
bạn đang nói về covid à