Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,1 (mol)
Mg + S → MgS
0,2 0,1 0,1 (mol) , Mg dư
mCr = mMgS + mMg = 0,1. (24+32) + 0,1.24 = 8g
Đáp án A
Nếu Mg dư, S dư hay cả hai cùng dư thì tất cả các chất sau phản ứng đều là chất rắn. Về nguyên tắc của định luật bảo toàn khối lượng thì tổng khối lượng của nó sẽ bằng tổng khối lượng các chất trước phản ứng, mặc dù ta không cần biết sau phản ứng chứa những chất nào và với lượng là bao nhiêu.
Bảo toàn khối lượng
mRắn = mMg + mS = 4,8 + 3,2 = 8,0 gam.
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Do khi hòa tan A vào HCl thu được hỗn hợp khí
=> Trong A chứa H2, H2S
=> Al dư, S hết
PTHH: 2Al + 3S --to--> Al2S3
0,2<--0,3------>0,1
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1----------------------->0,15
Al2S3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2S
0,1------------------------>0,3
=> \(\overline{M}_X=\dfrac{0,15.2+0,3.34}{0,15+0,3}=\dfrac{70}{3}\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/H_2}=\dfrac{\dfrac{70}{3}}{2}=\dfrac{35}{3}\)
a)
$n_{Zn} = 0,01(mol) ; n_{S} =0,007(mol)$
$Zn + S \xrightarrow{t^o} ZnS$
$n_{Zn} > n_S$ nên Zn dư
$n_{ZnS} = n_{Zn\ pư} = n_S = 0,007(mol)
Sau phản ứng :
$m_{ZnS} = 0,007.97 = 0,679(gam)$
$m_{Zn\ dư} = (0,01 - 0,007).65 = 0,195(gam)$
b)
2Zn + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2ZnO
0,01.................0,01........(mol)
S + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) SO2
0,007................0,007..............(mol)
Sau phản ứng :
$m_{ZnO} = 0,01.81 = 0,81(gam)$
$m_{SO_2} = 0,007.64 = 0,448(gam)$
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
LTL: \(0,2>0,1\rightarrow\) Fe dư
\(n_{Fe\left(pư\right)}=n_{FeS}=n_S=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 0,2
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 0,2
\(\rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,2}{0,5}=0,8\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
0,2 < 0,1 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
0,1 0,2 ( mol )
\(V_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4l\)
Các PTHH:
Fe + S → FeS (1)
FeS + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 S (2)
Fe(dư) + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 (3)
HCl (dư) + NaOH → NaCl + H 2 O (4)
Thành phần của hỗn hợp khí A :
Theo (1) : 0,05 mol Fe tác dụng với 0,05 mol S, sinh ra 0,05 mol FeS.
Theo (2) : 0,05 mol FeS tác dụng với 0,10 mol HCl, sinh ra 0,05 mol H 2 S
Theo (3) : 0,05 moi Fe dư tác dụng với 0,10 mol HCl, sinh ra 0,05 mol HCl
Kết luận : Hỗn hợp khí A có thành phần phần trăm theo thể tích :
50% khí H 2 S và 50% khí H 2
Đáp án B
nFe= 0,2 (mol)
Fe + S →FeS
0,2 0,2 (mol)
mFeS = 0,2 ( 56 + 32) = 17,6 (g)
n\(_{Fe}\)=\(\dfrac{10}{56}\)\(\simeq\)0,19(mol)
n\(_S\)=\(\dfrac{4,8}{32}\)=0,15(mol)
Fe+S\(\rightarrow\)FeS
ban đầu: 0,19 0,15 (mol)
phản ứng: 0,15 0,15 0,15(mol)
dư: 0,04 0 0 (mol)
m\(_{FeS}\)=0,15.88=13,2(g)
vì H=70% nên:
m\(_{FeS}\)=\(\dfrac{13,2.70}{100}\)=9,24(g)
m\(_{Fe\left(dư\right)}\)=0,04.56=2,24(g)