Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Ta dồn X về
Để thuận tiện cho việc biện luận các chất trong X.
Ta dồn X về
→ ∑ m R 1 , R 2 = 16 , 38 - 0 , 12 . 85 - 0 , 03 . 90 = 3 , 48 gam
→ BTNT . C n C t r o n g R 1 + n C t r o n g R 2 = 0 , 78 - 0 , 12 . 4 - 0 , 03 . 2 = 0 , 24
+ Nếu số C trong R2 là 0 thì C R 1 = 0 , 24 0 , 12 = 2 loại .
+ Nếu số C trong R2 là 1 thì C R 1 = 0 , 24 - 0 , 03 0 , 12 = 1 , 75
+ Nếu số C trong R2 là 2 thì C R 1 = 0 , 24 - 0 , 03 . 2 0 , 12 = 1 , 5
+ Nếu số C trong R2 là 3 thì C R 1 = 0 , 24 - 0 , 03 . 3 0 , 12 = 1 , 25
+ Nếu số C trong R2 là 4 thì C R 1 = 0 , 24 - 0 , 03 . 4 0 , 12 = 1 loại .
Dễ thấy với các trường hợp của axit thì este luôn là este của CH3COOH và C2H5COOH.
Gọi công thức của 2 axit trong X lần lượt là CnH2nO2 (a mol); CmH2m-2O2 (b mol)
Do 2 axit đơn chức → n(NaOH phản ứng) = n(H2O) = n(axit) = a + b
Áp dụng ĐLTB khối lượng: m(axit) + m(NaOH) = m(muối) + m(H2O)
→ 16,8 + 40(a+b) = 22,3 + 18(a+b) → a + b = 0,25 (mol)
Ta có số nguyên tử CTB = 0,65/0,25 = 2,6 → Trong X có C2H4O2
Mặt khác ta có hệ phương trình
(1) a + b = 0,25
(2) n(CO2) = 2a + mb = 0,65 (mol)
(3) m(X) = 60a + b(14m+30) = 16,8(gam)
Giải (1); (2); (3) → a = 0,1, b = 0,15; m = 3 → Đáp án B
Chọn A.
Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 Þ Ancol đó là C2H5OH.
Đặt công thức của hai muối là
CnH2n–1O2Na: a mol
14 n + 54 a = 3 , 09 → B T : C n a = 0 , 5 a + 0 , 08 ⇒ n = 3 , 5 a = 0 , 03
Hai muối đó là C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol).
Nếu A là C2H5COOH (x mol) thì B là C3H7COOC2H5 (x mol)
Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0,15 mol Þ m = 28,5 (g).
GIẢI THÍCH THÊM |
Với este mạch hở ta luôn có số mol kiềm (NaOH hoặc KOH) bằng số mol nhóm COO và OH trong các ancol chính là OH trong kiềm. Do đó, ở bài toán này chúng ta thấy có mối liên hệ logic rất hay và nó quyết định việc giải bài toán này nhanh hay chậm là ở việc có xử lý được mối liên hệ này không. + Với ancol vì số mol C = số mol OH nên chắc chắn các ancol phải là ancol no. |
Đ á p á n D X : A l à C n H 2 n + 1 C O O H E l à C n ± 1 H 2 n + 1 ± 2 C O O C m H 2 m + 1 T N 1 : m g a m X → N a H C O 3 1 , 92 g C n H 2 n + 1 C O O N a T N 2 : a g a m X → N a O H , t o C m H 2 m + 1 O H ⏟ a n c o l C 0 , 3 m o l , M < 50 C n H 2 n + 1 C O O N a ⏟ 4 , 38 g , x m o l → O 2 , t o C O 2 ⏟ 0 , 095 m o l C n H 2 n + 1 C O O N a → O 2 , t o 2 n + 1 C O 2 + 2 n + 1 H 2 O + N a 2 C O 3 m M u ố i = 14 n + 68 x = 4 , 38 n C O 2 = n + 0 , 5 x = 0 , 095 ⇒ n . x = 0 , 07 x = 0 , 05 n = 1 , 4 D : C H 3 C O O N a : 0 , 03 m o l C 2 H 5 C O O N a : 0 , 02 m o l * n C = 0 , 03 , M C < 50 C l à C 2 H 5 O H * * * * * X : C H 3 C O O C 2 H 5 : 0 , 03 m o l Y : C 2 H 5 O H : 0 , 02 m o l → N a O H C H 3 C O O N a : 2 , 46 g C H 3 C O O N a : 1 , 92 g m a - m C H 3 C O O N a T N 1 m C H 3 C O O N a T N 2 = 1 ⇒ m = 4 , 12 g
Do X + NaOH dư => CH4
=>X gồm CH3COONa và CH2(COONa)2 có số mol lần lượt là x và y mol
=> x + y = 0,1 mol
Và m X= 82x + 148y = 10,84
=>x= 0,06 mol ; y= 0,04 mol
=>Khi đốt X , theo bảo toàn Na
=> n Na2CO3 = 0,5(n CH3COONa + 2nCH2(COONa)2 ) = 0,07 mol
=>m Na2CO3 = 7,42g
=>C