Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
- can + V (bare-inf): có thể làm gì (chủ động)
- can + be Vpp: có thể bị/ được làm gì (bị động)
Động từ “prevent” trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về mặt ý nghĩa.
Dịch: Ngày nay, nhiều bệnh nghiêm trọng đối với trẻ em có thể được ngăn chặn bằng tiêm chủng vac- xin sớm.
Đáp án C
Giải thích: Chủ ngữ là vật nên động từ được chia ở dạng bị động của động từ khiếm khuyết
Tạm dịch: Ngày nay nhiều nguy hiểm ở trẻ nhỏ có thể được ngăn ngừa nhờ tiêm chủng sớm
Đáp án D
Giải thích: Đây là câu hỏi yêu cầu phân biệt nghĩa của từ. Chỉ có từ advance (v) = tiến bộ là phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to advance. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today. = Và đến năm 2020 chúng ta mong đợi điều gì? Rõ ràng là ngành y học sẽ tiếp tục tiến bộ. Nhiều người sẽ có thể tránh được các vấn đề về y học mà ngày nay vẫn chưa tránh được.
A. speed up (v) = tăng tốc độ
B. run (v) = chạy
C. accelerate (v) = đẩy nhanh tiến độ
Đáp án B
Giải thích: Câu sau là "When our body is doing well, we are hardly aware of it.” = Khi cơ thể chúng ta đang khỏe mạnh, chúng ta hiếm khi nhận thức được nó. Do đó, xu hướng mà con người thường có khi có sức khỏe là phớt lờ, bỏ qua nó.
Phương án B. ignore (v) = phớt lờ, bỏ qua là phương án chính xác nhất.
Dịch nghĩa: Health is something we tend to ignore when we have it.= Sức khỏe là thứ chúng ta có khuynh hướng xao lãng khi chúng ta có nó.
A. forget (v) = quên
C. give up (v) = từ bỏ
D. throw away (v) = ném đi
Đáp án B
Giải thích: Giữa câu có chỗ trống cần điền và câu trước nó có ý nghĩa nhượng bộ, trái ngược nhau. Do đó từ nối However = tuy nhiên là từ phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The result was that many children died. About a century ago; however, scientists found out about germs, and then everything changed. = Kết quả là nhiều trẻ đã tử vong. Tuy nhiên, khoảng một thế kỷ trước, các nhà khoa học đã tìm ra vi trùng và sau đó mọi thứ đã thay đổi.
A. therefore = bởi vậy, do đó; dùng để nối hai vế có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. although = mặc dù; theo sau là một mệnh đề, thường đứng đầu câu, dùng để nối hai vế có quan hệ nhượng bộ.
D. moreover = thêm vào đó, dùng để bổ sung thêm ý kiến
Đáp án B
Giải thích: Much/far + hình thức so sánh hơn được dùng để nhấn mạnh thêm phép so sánh đó
Dịch nghĩa: As this medical discovery spread, the world became much safer for children = Khi phát minh về y học này được lan rộng, thế giới trở nên an toàn hơn nhiều cho trẻ em.
A. more = hơn, more + tính từ dài / danh từ tạo thành phép so sánh hơn kém
C. very = rất, theo sau là một tính từ hoặc trạng từ
D. quite = khá là, theo sau là một tính từ hoặc trạng từ
Đáp án C
Giải thích: Đây là một mệnh đề nhấn mạnh về thời gian, sử dụng cụm từ "even when" = kể cả khi
Dịch nghĩa: But illness can come, even when we are young = Nhưng bệnh tật có thể đến bất cứ khi nào, thậm chí khi chúng ta còn trẻ.
A. even if = kể cả nếu, dùng trong cấu trúc câu điều kiện
B. even so = kể cả thế (=but), dùng để nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ
D. even while = kể cả trong khi, nhấn mạnh vào quá trình hơn là về thời điểm
Đáp án là B. are => is. Với mệnh đề danh ngữ “ What + S+ V” đứng đầu câu làm chủ ngữ, động từ sẽ chia ở dạng số ít.
Chọn B.
Đáp án C.
Ta có: What + clause: mệnh đề danh ngữ, động từ theo sau chia ở dạng số ít.
Vì vậy: are => is.
Dịch: Những gì chúng ta biết về một số bệnh nào đó vẫn chưa đủ để ngăn chặn chúng lây lan dễ dàng trong dân số.
Chọn đáp án C
- can + V (bare-inf): có thể làm gì (chủ động)
- can + be Vpp: có thể bị/ được làm gì (bị động)
Động từ “prevent” trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về mặt ý nghĩa.
Dịch: Ngày nay, nhiều bệnh nghiêm trọng đối với trẻ em có thể được ngăn chặn bằng tiêm chủng vac- xin sớm.