Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Đặt nAgNO3 = x mol; nCu(NO3)2 = y mol ⇒ a = 170x + 188y và ∑nNO3– = x + 2y mol.
Cu dư + X → Y ||⇒ Y chứa Cu(NO3)2 ⇒ nCu(NO3)2 = 0,5x + y ⇒ b = 94x + 188y.
Fe dư + Y → Z ||⇒ Z chứa Fe(NO3)2 ⇒ nFe(NO3)2 = 0,5x + y ⇒ c = 90x + 180y.
2b = a + c ⇒ 2 × (94x + 188y) = (170x + 188y) + (90x + 180y)
⇒ 72x = 8y ⇒ y = 9x ⇒ %mCu(NO3)2 = 188 × 9x ÷ (170x + 188 × 9x) × 100% = 90,87%.
Đáp án B
M tác dụng Fe(NO3)3 và AgNO3 thu được 2 kim loại M và Ag và 2 muối. Pt như sau:
M + Fe3+ → M2+ + Fe2+. Ta có cặp điện cực M2+/M đứng trước Fe3+/Fe2+.
M + Ag+ → M2+ + Ag. Ta có cặp điện cực M2+/M đứng trước Ag+/Ag
Vì không tạo ra kim loại Fe nên M có tính khử yếu hơn Fe
Sắp xếp các cặp điện cực theo dãy điện hóa
Fe2+/Fe ; M2+/M ; Fe3+/Fe2+ ; Ag+/Ag.
Tính khử theo thứ tự: Fe > M > Fe2+ > Ag
Tính oxi hóa theo thứ tự: Ag+ > Fe3+ > M2+ > Fe2+
Chọn đáp án D
Dd sau phản ứng thu được 3 muối và không có AgNO3 => tất cả Ag+ chuyển hết thành Ag
BTNT Ag => nAg = nAgNO3 = 0,6 (mol)
Khối lượng giảm = mAg sinh ra – mFe, Cu
=> 50 = 0,6.108 – m
=> m = 14,8 (g)
n(Cu) = 0,1 mol; n(Fe) = 0,1 mol
Các chất có trong cốc sau phản ứng với HCl: Cu (0,1 mol); FeCl2 (0,1 mol); HCl dư
PTHH:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 2Cu2+ + 2NO + 4H2O
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
→ n(NaNO3) = 2/3*n(Cu) + 1/3*n(Fe2+) = 0,1 mol → m(NaNO3) = 8,5 gam → Đáp án A
Đáp án D
Phương pháp: Dựa vào dãy điện hóa (quy tắc α)
Hướng dẫn giải:
Kim loại thu được là Ag. Do thu được 1 KL nên Fe, Mg hết.
Thứ tự các kim loại phản ứng với AgNO 3 : Mg, Fe
TH1:
Chọn đáp án B
Giả sử có 1 mol Zn phản ứng:
A. Zn + Ni(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Ni ⇒ mZn(NO3)2 > mNi(NO3)2 ⇒ mdung dịch tăng
B. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag ⇒ mZn(NO3)2 < mAgNO3 ⇒ mdung dịch giảm
C. 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe ⇒ mZn(NO3)2 > mFe(NO3)3 ⇒ mdung dịch tăng
D. Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu ⇒ mZn(NO3)2 > mCu(NO3)2 ⇒ mdung dịch tăng
⇒ chọn C.