Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) 2KI + O3 + H2O --> 2KOH + I2 + O2
Chất khử: KI, chất oxh: O3
2I- + 2O-2 - 6e --> I20 + O20 | x1 |
O30 + 6e --> 3O-2 | x1 |
2) FeS + 12HNO3 --> Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2 + 5H2O
Chất khử: FeS, chất oxh: HNO3
FeS - 9e --> Fe+3 + S+6 | x1 |
N+5 + 1e --> N+4 | x9 |
Chọn đáp án C
(1) (Sai vì tính axit là tính khử khi tính oxi hóa mạnh thì tính khử yếu)
(2) Đ
(3) Đ
(4) Đ
(5) Đ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: S + H2SO4 đ g X + H2O. Vậy X là:
A. SO2
B. H2S
C. H2SO3
D. SO3
Câu 2: trong hợp chất nào, nguyên tố S không thể hiện tính oxi hóa?
A. Na2SO3
B. SO2
C. H2SO4
D. Na2S
Câu 3: Để nhận biết iot người ta dùng:
A. Quỳ tím
B. hồ tinh bột
C. dd AgNO3
D. dd phenolphtaléin.
Câu 4: Cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh ở trạng cơ bản:
A. 1s22s22p63s23p4.
B. 1s22s22p4
C. 1s22s22p63s23p33d1 .
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nước.
B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. nhiệt phân KClO3có xúc tác MnO2.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 6: dd H2SO4 phản ứng được với nhóm chất nào sau:
A. Fe, AgNO3, Na2SO4, CuS.
B. Mg, AgNO3, Na2SO3, CuS Ca(OH)2
C. Cu, AgNO3, Na2CO3, PbS
D. Fe, AgNO3, Na2S, CaCO3, CuO.
Câu 7: Phát biểu đúng là
A. Muốn pha loãng axit H2SO4đặc, ta rót nước vào axit.
B. Lưu huỳnh trioxit vừa có tính oxi hóa vừa có tỉnh khử.
C. Hầu hết các muối sunfat đều không tan.
D. Axit H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh, nên khi sử dụng phải hết sức thận trọng.
Câu 8: Mỗi ngày mỗi người cần bao nhiêu m3 không khí để thở ?
A. 10 – 20.
B.20 – 30.
C. 30 – 40.
D. 40 – 50.
Câu 9: Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ?
(1) O3 + Ag →
(2) O3 + KI + H2O →
(3) O3 + Fe →
(4) O3 + CH4 →
A. 1, 2.
B.2, 3.
C. 2, 4.
D. 3, 4.
Câu 10: Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau :
H2 + S → H2S (1)
S + O2 → SO2 (2)
A. S chỉ có tính khử.
B.S chỉ có tính oxi hóa.
C. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
D. S chỉ tác dụng với các phi kim.
Câu 11: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
Câu 12: Hòa tan hết 2,61 gam hỗn hợp Fe, Zn, Al và kim loại M trong dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 448 ml khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:
A. 2,49 g
B. 3,45g
C. 4,53 g
D. 5,37 g
Đáp án A.