Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng sự trưởng thành là điểm cộng tích cực trong quá trình học vì người lớn________. .
Dẫn chứng: “when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it.” (khi bạn lớn tuổi hơn, bạn sẽ thấy ít chán nản hơn. Kinh nghiệm nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó một cách cẩn thận lặp đi lặp lại thì cuối cùng bạn sẽ học được cách thực hiện nó.)
=> người lớn sẽ trở nên kiên nhẫn hơn người trẻ
Đáp án A.
Tên của những hồ lớn ở Bắc Mỹ sẽ dễ nhớ hơn
A. thanks to the useful acronym homes: nhờ vào từ viết tắt Homes
B. when they are connected with the mental picture of your home: khi những cái tên được kết nối với những bức tranh tinh thần về tổ ấm của bạn
C. if they are near your home: nếu như những cái hồ đó gần nhà của bạn
D. because they remind you of your home: bởi vì những cái hồ gợi nhắc bạn đến tổ ấm của bạn
Đáp án là A, dẫn chứng ở: For example, many American schoolchildren leam the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior: Ví dụ, nhiều học sinh Mỹ học tên của Ngũ đại hồ ở Bắc Mỹ bằng cách ghi nhớ từ “homes ” (những ngôi nhà). H.o.m.e.s là một từ viết tắt được xuất phát từ tên của năm hồ lớn: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior.
Đáp án A
Tên gọi của Ngũ Đại Hồ ở Bắc Mĩ dễ nhớ______.
A. nhờ vào từ viết tắt hữu ích “homes” .
B. khi chúng liên quan tới bức tranh tinh thần gia đình của bạn.
C. nếu chúng ở gần nhà bạn.
D. bởi vì chúng gợi nhớ bạn về gia đình của mình.
Dẫn chứng ở tip 8:“8. […]. For example, many American schoolchildren learn the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior” – ([…] Ví dụ như, nhiều học sinh Mĩ học tên Hồ Ngũ Đại ở Bắc Mĩ bằng cách ghi nhớ từ “homes”. “Homes” là từ viết tắt bắt nguồn từ chữ cái đầu của tên 5 hồ: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior
Đáp án D
Thông tin ở trong đoạn 4:
In some ways, age is a positive plus. For instance, when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it.
Ở một số cách, tuổi tác là một điểm cộng tích cực. Ví dụ, khi bạn lớn tuổi hơn, bạn sẽ thấy ít chán nản hơn. Kinh nghiệm nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó một cách cẩn thận lặp đi lặp lại, cuối cùng bạn sẽ học được cách thực hiện nó.
=> khi bạn lớn tuổi hơn, thì bạn sẽ kiên nhẫn hơn là khi còn trẻ (bởi bạn ít bị chán nản bởi thất bại hơn và đủ bình tĩnh để thực hiện lại)
Đáp án C
A, B, D. đúng theo bài đọc:
“Age is a positive plus. For instance, when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”
“Although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another”
Đáp án B.
Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus.
Clue: “...when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn bình tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dần bạn sẽ thành công.
Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ tuổi.
Các đáp án còn lại là sai:
A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn.
C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ.
D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ
Chọn C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Therefore: do đó
B. Or: hoặc là
C. However: tuy nhiên
D. Nor: (không…) cũng không…
(34) However, if you stay longer, your attitude can start to change.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu bạn ở lại lâu hơn, thái độ của bạn có thể sẽ bắt đầu thay đổi
Chọn B
Kiến thức: Liên từ, từ để hỏi
Giải thích:
A. whether…or…: liệu rằng…hay…
B. how: thế nào
C. if: nếu
D. what: cái gì
As you start to realize (35) how little you really understand the new culture, life can get frustrating.
Tạm dịch: Khi bạn bắt đầu nhận ra rằng bạn hiểu nền văn hóa mới ít ỏi như nào, cuộc sống của bạn có thể trở nên chán nản
Đáp án C.
Xét 4 lựa chọn ta có:
A. replace (v): thay thế
B. maintain(v): duy trì
C. adjust (v): điều chỉnh
D. keep (v): giữ
Dịch: Tuy nhiên, thời gian trôi, bạn bắt đầu điều chỉnh để trở nên thoải mái hơn với sự khác biệt và có thể xử lý tốt hơn các tình huống bực bội.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
“If you ask me, action movies are great!” - “ Nếu bạn hỏi tớ, thì tớ thấy phim hành động là tuyệt nhất.” Đáp án là A. ‘You can say it again” - Câu này thể hiện sự hoàn toàn đồng ý với điều mà ai đó nói.