Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có 39g kim loại K là khối lượng của 6 , 02 . 10 23 nguyên tử K.
⇒ Theo bài 17.12 ⇒ Số lượng nguyên tử K này đủ tác dụng với 3 , 01 . 10 23 phân tử C l 2 .
Khối lượng của số phân tử C l 2 cần dùng: 3 , 01 . 10 23 .71. 1 , 66 . 10 - 24 ≈ 35,5(g)
Khối lượng tính bằng gam của:
6 , 02 . 10 23 nguyên tử K: 6 , 02 . 10 23 x 39. 1 , 66 . 10 - 24 ≈ 39(g)
6 , 02 . 10 23 nguyên tử C l 2 : 6 , 02 . 10 23 x 71. 1 , 66 . 10 - 24 ≈ 71(g)
6 , 02 . 10 23 phân tử KCl: 6 , 02 . 10 23 x 74,5. 1 , 66 . 10 - 24 ≈ 74,5(g)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
0,2<--0,6<----------0,2<------0,3 (mol)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n\cdot M=0,6\cdot\left(1+35,5\right)=21,9\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n\cdot M=0,2\cdot\left(27+35,5\cdot3\right)=26,7\left(g\right)\)
a, PT: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Ta có: nH2=6,7222,4=0,3(mol)
Theo PT: nHCl=2nH2=0,6(mol)
⇒mHCl=0,6.36,5=21,9(g)
b, Theo PT: nAl=23nH2=0,2(mol)
⇒mAl=0,2.27=5,4(g)
1/ PTHH: 2Ca + O2 ===> 2CaO
2Mg + O2 ===> 2MgO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = moxit - mkim loại = 13,6 - 8,8 = 4,8 gam
2/ PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
nHCl = mFeCl2 + mH2 - mFe
= 31,75 + 1,6 - 14 = 19,35 gam
3/Giả sử NTKX chính là X
Theo đề ra, ta có:
2X + 16a = 94
Vì X là kim loại nên a nhận các giá trị 1, 2, 3
- Nếu a = 1 => X = 39 => X là Kali (thỏa mãn)
- Nếu a = 2 => X = 31 => X là P ( loại vì P là phi kim)
- Nếu a = 3 =>X = 23 => X là Na ( loại, vì Na có hóa trị 1)
cho mình hỏi tại sao do x là kim loại nên a nhận các giá trị 1,2,3, bạn có thể giải thích cho mình được không
1. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm
* Các bước giải:
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
2. Tính thể tích khí tham gia và tạo thành
H2+Cl2->2HCl
\(n_{H_2}=67,2:22,4=3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=n_{Cl_2}=3\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=3.22,4=67,2l\)
\(n_{HCl}=2n_{Cl_2}=2.3=6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=6.36,5=219g\)
a)
Gọi số mol Na, K là a, b (mol)
=> 23a + 39b = 2,94 (1)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
a---->a---------->a------>0,5a
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
b--->b------->b------>0,5b
=> a + b = 0,1 (2)
Có \(n_{H_2}=0,5a+0,5b=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> VH2(đkt) = 0,05.24 = 1,2 (l)
b)
BTKL: mKL + mH2O = mbazo + mH2
=> 2,94 + 1,8 = mbazo + 0,05.2
=> mbazo = 4,64 (g)
c)
(1)(2) => a = 0,06 (mol); b = 0,04 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,06.23}{2,94}.100\%=46,939\%\\\%m_K=\dfrac{0,04.39}{2,94}.100\%=53,061\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,3 0,3 ( mol )
\(m_{CuO}=0,3.80=24g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=40-24=16g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{24}{40}.100=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100\%-60\%=40\%\)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,3
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,3\Rightarrow m_{CuO}=24g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=40-24=16g\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{24}{40}\cdot100\%=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100\%-60\%=40\%\)
Cách 1: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng:
m K C l = m K + m C l 2 = 39 + 35,5 = 74,5g
Cách 2: Tính theo phương trình hóa học:
Cứ 6 , 02 . 10 23 nguyên tử K tác dụng với 3 , 01 . 10 23 phân tử Cl2 tạo ra 6 , 02 . 10 23 phân tử KCl. Vậy khối lượng của KCl trong 6 , 02 . 10 23 sẽ bằng 74,5g. (theo câu a)