Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
có vấn đề rồi. Muối tác dụng với muối tạo ra 2 muối mới làm gì có kim loại hở em!! Coi lại nha
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
b, \(m_{giam}=25-24,96=0,04\left(g\right)=m_{Zn_{tan}}=m_{Cu}\)
Đặt a là số mol của Zn tan nên A là mol Cu
\(\Rightarrow65a-64=0,04\)
\(a=0,04\)
\(\Rightarrow m_{Zn_{tan}}=2,6\left(g\right)\)
c,
\(n_{CuSO4}=n_{Cu}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO4}=6,4\left(g\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 1:
\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(n_{AgNO_3}=C_M\cdot V=0,1\cdot0,1=0,01\)
m Zn tăng = m Ag bám vào - khối lượng Zn phản ứng
\(0,01\cdot108-0,005\cdot65=0,775\left(g\right)\)
Câu 2:
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Theo PTHH, số mol mỗi chất đều bằng nhau, gọi số mol đó là x (mol).
m Fe tăng = m Cu tạo ra - m Fe phản ứng
\(=64x-56x=8x=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=0,1\left(mol\right)\)
\(C_MCuSO_4=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
khối lượng thanh kim loại giảm -> nguyển tử khối của KL phải lớn hơn Cu và đứng trước Cu trong dãy điện hóa
khối lượng thanh kim loại tăng -> nguyển tử khối của KL phải nhỏ hơn Ag
=> KL cần tìm là Zn
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
bài 3
Cu +2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
x...............2x.................................2x (mol)
theo bài ta có : 216x-64x=152x=2,28
==> x=0,015 (mol)=> n AgNO3=2x=0,03
==> CMAgNO3 =\(\dfrac{0,03}{\dfrac{30}{1000}}=1\left(M\right)\)
vậy............
bài 1
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
x x x (mol)
theo bài có 161x-160x=0,2==> x=0,2 = nZn
==> mZn tham gia = 0,2.65=13 (g)
vậy.........
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
HD:
Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
x x mol x x
a) Khối lượng Fe tăng lên = mCu (thoát ra) - mFe (tan vào dd) ---> 4%.50 = 64.x - 56x ---> x = 0,25 mol.
---> mCu = 64x = 64.0,25 = 16 gam.
b) [FeSO4] = 0,25/0,4 = 0,625 M; [CuSO4] = (0,4 - 0,25)/0,4 = 0,375 M.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó với phản ứng:
xM (r) + nXx+ (dd) xMn+ (dd) + nX (r)
Phải có điều kiện :
+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn + Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường + Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan
- Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = mX tạo ra – mM tan - Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mM tan – mX tạo ra - Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng dung dịch giảm - Ngoại lệ:
+ Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H+ của H2O thành H2 và tạo thành dung dịch bazơ kiềm. Sau đó là phản ứng trao đổi giữa muối và bazơ kiềm + Ở trạng thái nóng chảy vẫn có phản ứng: 3Na + AlCl3 (khan) → 3NaCl + Al + Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO3 – ; MnO 4 – , …thì kim loại M sẽ khử các anion trong môi trường axit (hoặc bazơ)
- Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại khử mạnh nhất tác dụng với cation oxi hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất - Thứ tự tăng dần giá trị thế khử chuẩn (Eo) của một số cặp oxi hóa – khử: Mg2+/Mg < Al3+/Al < Zn2+/Zn < Cr3+/Cr < Fe2+/Fe < Ni2+/Ni < Sn2+/Sn < Pb2+/Pb < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag < Hg2+/Hg < Au3+/Au