Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4↓ (1)
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)
Kết tủa có thể là BaSO4 và Al(OH)3
Tại điểm V, khi thêm Ba(OH)2 thì lượng kết tủa vẫn không đổi
=> Kết tủa chỉ còn BaSO4
Ta có : nBaSO4=\(\dfrac{69,9}{233}\)=0,3(mol)
Bảo toàn nguyên tố S : => nAl2(SO4)3.3=nBaSO4.1
=> 0,2.a.3 = 0,3
=> a= 0,5M
=> nAl2(SO4)3=0,5.0,2=0,1(mol)
Từ PT (1) => nAl(OH)3=2nAl2(SO4)3=0,2(mol)
Tại V, từ PT (1), (2) ta có : nBa(OH)2=3nAl2(SO4)3+\(\dfrac{1}{2}\)nAl(OH)3=0,4(mol)
=> VBa(OH)2=\(\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8(l)
nOH– = 0,4V
Tại nCO2 = 0,03 => OH– dư => n kết tủa = nCO2 = 0,03 mol
Tại nCO2 = 0,13 mol kết tủa bị hòa tan 1 phần
nCO2 = nOH– – n kết tủa
=> nOH– = nCO2 + n kết tủa = 0,16mol = 0,4V
=> V = 0,4
\(n_{Al^{3+}}=0.02\cdot2=0.04\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=0.02\cdot3+0.02=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{Ba^{2+}}=0.07\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0.07\cdot2=0.14\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
\(0.07.......0.07............0.07\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(0.04......0.12...........0.04\)
\(Al\left(OH\right)_3+OH^-\rightarrow AlO_2^-+2H_2O\)
\(0.02..........0.14-0.12\)
\(m\downarrow=0.07\cdot233+\left(0.04-0.02\right)\cdot78=17.87\left(g\right)\)
Có 5 lọ: Na2SO4, (CH3COO)2Ba, Al2(SO4)3, NaOH và Ba(OH)2
Rót từ từ các chất từ lọ này vào lọ khác ta có bảng sau:
Dấu ‘ – ‘ thể hiện không có phản ứng xảy ra.
Từ giả thiết bài toán:
- Rót dung dịch từ lọ (4) vào lọ (3) hoặc (5) đều tạo kết tủa => lọ (4) có thể là Na2SO4 hoặc (CH3COO)2Ba vì từ bảng ta thấy 2 chất này cùng tạo 2 kết tủa với các chất khác.
- Rót từ từ đến dư dd trong lọ (2) vào lọ (1) thì có kết tủa sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt => lọ (2) là NaOH; lọ (1) là Al2(SO4)3
- Rót từ từ đến dư dd lọ (5) vào lọ (1) thì có kết tủa sau đó kết tủa tan một phần => lọ (5) là Ba(OH)2 và lọ (1) là Al2(SO4)3.
- Từ lọ (5) là Ba(OH)2 => lọ (4) là Na2SO4 => lọ (3) là (CH3COO)2Ba
Kết luận: Vậy thứ tự các lọ là:
(1) Al2(SO4)3
(2) NaOH
(3) (CH3COO)2Ba
(4) Na2SO4
(5) Ba(OH)2
Các phản ứng hóa học xảy ra:
Na2SO4 + (CH3COO)2Ba → BaSO4↓ + 2CH3COONa
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
NaOH dư + Al(OH)3↓ → NaAlO2 + 2H2O
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓ (không tan khi cho Ba(OH)2 dư)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3↓ → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Ta thấy :
$n_{KOH} = 0,3 - 0,15 = 0,15(mol)$
$n_{BaCO_3\ max} = n_{CO_2} = 0,15(mol)$
$BaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ba(HCO_3)_2$
$n_{BaCO_3\ bị\ hòa\ tan} = n_{CO_2\ hòa\ tan\ kết\ tủa} = 0,35 - 0,3 = 0,05(mol)$
$\Rightarrow x = 0,15 -0,05 = 0,1(mol)$
a giải giúp e đầy đủ và ghi đủ phương trình đc kh ạ kiểu như nhánh trái đồ thị (ghi pt phản ứng) nhánh phải đồ thị ( ghi pt phản ứng) r tính toán á avầy thì nó hơi ngắn ạ e muốn chi tiết hơn ạ
Tại điểm: nCO2 = x
Kết tủa chỉ có Al(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,175
BTNT.Al => nNaAlO2 = 0,175
Tại điểm: nCO2 = 0,37
Kết tủa cực đại gồm: CaCO3 và Al(OH)3
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
0,175 ←0,175
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,195→ 0,195 0,195
→ m = mCaCO3 + mAl(OH)3 = 33,15 (gam)
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,195 ←0,195
→ x = 0,565
Vậy m = 33,15 (g) và x = 0,565 (mol)
Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan => Z chỉ chứa KAlO2 hoặc K2SO4.
Khi cho từ từ Ba(OH)2 vào Y thì có thể xảy ra các phản ứng:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4(1)
2b → 6b 4b 6b (mol)
K2SO4 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4 (2)
b → b 2b b (mol)
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O (3)
2b →2b 2b (mol)
· Trường hợp 1: Chất tan trong Z là K2SO4 → vừa đủ phản ứng (1)
Theo đề => a= b = 0,02 mol
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 6b = 0,12mol
nAl(OH)3 = 4b = 0,08mol
m1= 948 . 0,02 + 342 . 0,02 = 25,8 gam
m2 = 0,08 . 78 + 0,12 . 233 = 34,2 gam
V = 0,12/2 = 0,06 lít = 60ml
· Trường hợp 2: Chất tan trong Z là KAlO2 →xảy ra cả (1,2,3)
nKAlO2 = 0,02mol
=> 2b = 0,02 => a = b =0,01
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 7b = 0,07
nAl(OH)3 = 4b – 2b = 0,02
=> m1= 948.0,01 + 342.0,01 = 12,9 gam
m2 = 0,02.78 + 0,07.233 = 17,87 gam
V = 0,07/2 = 0,035 lít = 35ml
t đâu bạn?