K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2021

 

Tham KHẢO

 

Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở được tiến hành 10 năm một lần và bắt đầu từ ngày 1 tháng 4. Việt Nam đã tiến hành 5 cuộc Tổng điều tra Dân số và Nhà ở kể từ khi đất nước thống nhất (năm 1975), cụ thể vào tháng 4 các năm 1979, 1989, 1999, 2009 và 2019.1 Cuộc Tổng điều tra Dân số và Nhà ở lần thứ 5 diễn ra vào năm 2019 thu thập các thông tin đáp ứng các chỉ tiêu quốc gia và một số chỉ tiêu phát triển bền vững.2 Theo số liệu của UNFPA, tổng dân số Việt Nam năm 2020 là 97,3 triệu dân, đứng đầu trong khu vực sông Mekong.3

3 tháng 2 2023

- Khái niệm: Cơ cấu dân số theo giới trên thế giới có hai cách tính. Một là phân chia tổng dân số thành tỉ lệ giới nam và nữ; hai là tương quan tỉ số giới tính nam so với 100 nữ.

- Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian khác nhau ở từng nước, từng khu vực, châu lục.

+ Các châu lục có nam nhiều hơn nữ năm 2020: châu Á, châu Đại Dương.

+ Các châu lục có nam ít hơn nữ năm 2020: châu Phi, châu Âu và châu Mĩ.

3 tháng 2 2023

Dưới đây là cơ cấu dân số theo lao động ở Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020

CƠ CẤU DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA,

GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (Đơn vị: %)

Năm

2010

2015

2018

2020

Nông - lâm - ngư nghiệp

48,6

43,6

37,6

33,1

Công nghiệp - xây dựng

21,7

23,1

27,2

30,8

Dịch vụ

29,7

33,3

35,2

36,1

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

Qua bảng số liệu, ta thấy:

- Tỉ trọng dân số hoạt động kinh tế trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp ngày càng giảm.

- Tỉ trọng dân số hoạt động kinh tế trong ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ ngày càng tăng, đặc biệt trong ngành dịch vụ tăng nhanh.

-> Sự thay đổi này phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế (lao động khu vực I giảm, khu vực II và III tăng lên).

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 11 2023

* Xử lí số liệu:

Bảng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, năm 2020 (%)

* Vẽ biểu đồ

Biểu cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, năm 2020 (%)

* Nhận xét và giải thích

=> Nhận xét:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển năm 2020 có sự khác nhau:

- Tỉ trọng nhóm tuổi từ 15 – 64 tuổi ở cả 2 nhóm nước tương đối gần như nhau: ở nhóm nước phát triển là 64,3% và nhóm nước đang phát triển là 65,4%, chỉ chênh nhau 1,1%.

- Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển, cao hơn 10,8%.

- Tỉ trọng nhóm tuổi trên 65 tuổi ở nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước đang phát triển, thấp hơn 11,9%.

=> Giải thích:

- Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển do nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh cao.

- Tỉ trọng nhóm tuổi trên 65 tuổi ở nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước đang phát triển do nhóm nước phát triển có nền kinh tế phát triển, chế độ chăm sóc người cao tuổi tốt, tuổi thọ trung bình cao.

21 tháng 2 2022

D. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số trẻ em dưới 1 tuổi mất đi với dân số trung bình

Chọn D

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
1 tháng 9 2023

Bảng cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019 (%)

 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
1 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
1 tháng 9 2023

Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa kỳ và Ấn Độ, năm 2020 (%)

=> Nhận xét:

Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kỳ và Ấn Độ năm 2020 có sự khác nhau về tỉ trọng từng ngành:

- Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ và Ấn độ đều chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của từng nước. Tuy nhiên, GDP ngành dịch vụ của Hoa Kỳ có tỉ trọng lớn hơn 22,8% so với Ấn Độ.

- Trong khi tỉ trọng GDP ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp của Hoa Kỳ chỉ chiếm 0,9% thì tỉ trọng ngành này ở Ấn Độ chiếm 18,3% trong cơ cấu GDP (cao hơn Hoa Kỳ 17,4%).

- Tỉ trọng GDP ngành công nghiệp và dịch vụ của Hoa Kỳ là 18,1% và Ấn Độ là 23,5% (chênh nhau không quá lớn, 5,4%).

=> Giải thích: Do Hoa Kỳ là quốc gia có nền kinh tế phát triển hơn so với Ấn Độ.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 11 2023

- Xử lí số liệu:

Bảng cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019 (%)

- Tính bán kính:

Cho bán kính hình tròn năm 2000 là 1,5 cm => bán kính hình tròn năm 2019 = 3511,3 : 2031,6 x 1,5 = 2,6 (cm).

- Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019 (%)

=> Nhận xét:

Tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu có sự thay đổi trong năm 2000 và 2019:

- Châu Á có tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cao nhất trong các châu lục ở cả 2 năm 2000 và 2019, chiếm khoảng 60% tỉ trọng thế giới, xu hướng tăng (năm 2019 tăng 3,8% so với năm 2000).

- Tỉ trọng lớn thứ 2 là châu Mỹ (14,1% - 2019), xu hướng giảm (năm 2019 giảm 2,0% so với năm 2000).

- Châu Âu có tỉ trọng giảm (năm 2019 giảm 4,3% so với năm 2000).

- Châu Phi có tỉ trọng tăng (năm 2019 tăng 3,1% so với năm 2000).

- Tỉ trọng thấp nhất là châu Đại Dương, xu hướng giảm (năm 2019 giảm 0,6% so với năm 2000).

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
1 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
1 tháng 9 2023

b) Nhận xét:

- Cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Châu Âu chiếm tỉ trọng cao nhất.

- Cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Châu Đại Dương chiếm tỉ trọng thấp nhất.

- Các châu lục có giá trị xuất khẩu cao thì giá trị nhập khẩu cao và ngược lại.