K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2019

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử

- Cho nước vào từng mẫu

+ Mẫu không tan trong nước là BaCO3

+ Các mẫu còn lại tan trong nước

- Cho quỳ tím vào các mẫu còn lại

+ Các mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl , H2SO4 , NH4NO3 (nhóm 1)

+ Các mẫu không làm đổi màu quỳ tím là NH4HCO3 , (NH4)2CO3 và NaHCO3 (nhóm 2)

- Lấy BaCO3 dư cho vào các mẫu ở nhóm 1

+ Mẫu ko phản ứng với BaCO3 là NH4NO3 (không có hiện tượng )

+ Mẫu tạo tủa và khí là H2SO4

H2SO4 + BaCO3 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

+ Mẫu chỉ tạo khí là HCl

2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2↑ + H2O

- Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào các mẫu ở nhóm 2

+ Mẫu tạo tủa là (NH4)2CO3

(NH4)2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NH4Cl

+ 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì

- Cô cạn 2 mẫu còn lại

+ Mẫu bay hơi hoàn toàn và không để lại vết cặn gì là NH4HCO3

NH4HCO3 → NH3↑ + CO2↑ + H2O (to)

+ Mẫu bay hơi nhưng để lại vết cặn màu trắng => chất ban đầu là NaHCO3

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O (to)

15 tháng 7 2019

1/-Hòa tan các chất vào nước được BaCO3 không tan
-Dùng quì tím thử các dd còn lại:
+ HCl, H2SO4 làm quì tím hóa đỏ(1)
+ NH4HCO3, NaHCO3 làm quì tím hóa hồng(2)
+ (NH4)2CO3, NH4NO3, Na2CO3(3)

-Cho BaCO3 vào nhóm 1:
+ Lọ HCl có sủi bọt
+ Lọ H2SO4 vừa sủi bọt vừa có kết tủa
-Đun nhẹ nhóm 2:
+ Lọ NH4HCO3 có mùi khai bay lên
+ Còn lại là Na2CO3
-Cho Ba(OH)2 vào nhóm 3:
+ Lọ NH4HCO3 vừa có kết tủa vừa có mùi khai
NH4HCO3 + Ba(OH)2 --> NH3 +BaCO3 + H2O

+ Lọ NaHCO3 có kết tủa
+ Lọ NH4NO3 có mùi khai

Tham khảo!

1/-Hòa tan các chất vào nước được BaCO3 không tan
-Dùng quì tím thử các dd còn lại:
+ HCl, H2SO4 làm quì tím hóa đỏ(1)
+ NH4HCO3, NaHCO3 làm quì tím hóa hồng(2)
+ (NH4)2CO3, NH4NO3, Na2CO3(3)

-Cho BaCO3 vào nhóm 1:
+ Lọ HCl có sủi bọt
+ Lọ H2SO4 vừa sủi bọt vừa có kết tủa
-Đun nhẹ nhóm 2:
+ Lọ NH4HCO3 có mùi khai bay lên
+ Còn lại là Na2CO3
-Cho Ba(OH)vào nhóm 3:
+ Lọ NH4HCO3 vừa có kết tủa vừa có mùi khai
NH4HCO3 + Ba(OH)2 --> NH+BaCO3 + H2O

+ Lọ NaHCO3 có kết tủa
+ Lọ NH4NO3 có mùi khai

Tham khảo!

Bài tập 1: Chỉ được dùng thêm một chất thử là kim loại , hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch : Na2SO4 , HCl , Na2CO3 và Ba(NO3)2. Bài tập 2: Không dùng hóa chất nào khác , hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch : HCl , Na2CO3 và BaCl2 . Bài tập 3: Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng thêm thuốc thử là quì tím. Hãy nhận biết các dung dịch là Na2SO4 , K2CO3 , BaCl2 và HCl...
Đọc tiếp

Bài tập 1: Chỉ được dùng thêm một chất thử là kim loại , hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch : Na2SO4 , HCl , Na2CO3 và Ba(NO3)2.

Bài tập 2: Không dùng hóa chất nào khác , hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch : HCl , Na2CO3 và BaCl2 .

Bài tập 3: Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng thêm thuốc thử là quì tím. Hãy nhận biết các dung dịch là Na2SO4 , K2CO3 , BaCl2 và HCl đựng trong các lọ mất nhãn.

Bài tập 4: Có một hỗn hợp gồm 3 khí Cl2 , CO CO2 . bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh sự có mặt của 3 chất khí trên trong hỗn hợp.

Bài tập 5: Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau : HCl , NaCl , NaOH và phenol phtalein .
Bài tập 6: Chỉ dùng thêm dung dịch HCl , hãy nêu cách nhận ra từng chất rắn sau đựng trong các lọ mất nhãn sau : Na2CO3 , NaCl , BaSO4 và CaCO3 .
Bài tập 7: Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau HCl , NaCl , Na2CO3và MgCl2.

Bài tập 8: Chỉ dùng thêm một chất thử duy nhất (tự chọn) hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : Na2CO3, Na2SO4 , H2SO4 và BaCl2 .
Bài tập 9: Chỉ dùng thêm quì tím , hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : NaOH , Ba(OH)2 , KCl và K2SO4



3
28 tháng 7 2018

1.

Trích các mẫu thử

Cho Fe vào các mẫu thử nhận ra:

+HCl có khí bay lên

+Còn lại ko có hiện tượng

Cho HCl vào 3 chất còn lại nhận ra:

+Na2CO3 có khí bay lên

+Còn lại ko PƯ

Cho Na2CO3 vào 2 chất còn lại nận ra:

+Ba(NO3)2 kết tủa

+Na2SO4 ko PƯ

28 tháng 7 2018

2.

Trích các mẫu thử

Cho các mẫu thử tác dụng với nhau kết quả có ở bảng sau:

Na2CO3 HCl BaCl2
Na2Co3 - \(\uparrow\) \(\downarrow\)
HCl \(\uparrow\) - -
BaCl2 \(\downarrow\) - -

1 kết tủa 1 khí là Na2CO3

1 kết tủa là baCl2

1 khí là HCl

15 tháng 7 2019

Trích :

- Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch :

+ Hóa xanh : NaOH, Na2CO3 (1)

+ Hóa đỏ : NH4Cl, (NH4)2SO4 (2)

+ Không ht : BaCl2

Cho dd BaCl2 lần lượt vào (1) và (2) :

- Tạo kết tủa trắng ở (1) là Na2CO3, chất còn lại ở (1) là : NaOH

- Tạo kết tủa trắng ở (2) là (NH4)2SO4, chất còn lại ở (2) là : NH4Cl

PTHH tự viết

15 tháng 7 2019

Trích 1 ít làm mẫu thử

Lần lượt cho quỳ tím vào các mẫu thử,ta thấy:

+\(BaCl_2\) không phản ứng với quỳ tím(không đổi màu)

+\(NH_4Cl\);\(\left(NH_4\right)_2SO_4\) làm quỳ tím hóa đỏ (1)

+\(NaOH;Na_2SO_3\) làm quỳ tím hóa xanh (2)

-Cho \(NH_4Cl\);\(\left(NH_4\right)_2SO_4\) vào dung dịch ta thấy:

+\(\left(NH_4\right)_2SO_4\) tạo kết tủa

+\(NH_4Cl\) không phản ứng

-Cho \(NaOH;Na_2SO_3\) vào dung dịch BaCl2 ta thấy:

+\(Na_2SO_3\) tạo kết tủa

+NaOH không phản ứng

Tham khảo!

28 tháng 7 2018

1.

Trích các mẫu thử

Cho nước vào các mẫu thử nhận ra:

+K2O tan nhiều

+CaO ít tan

+Al2O3,MgO ko tan

Cho dd KOH vừa thu dc ở trên vào 2 chất rắn ko tan nhận ra:

+Al2O3 tan

+MgO ko tan

28 tháng 7 2018

Bài 2: Dung dịch H2SO4 loãng chỉ tác dụng với những kim loại trước H (Mg, Al, Zn, Fe).

Giải: Dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại: Mg, Al, Fe.

PTHH: Fe + H2SO4l → FeSO4 + H2

2Al + 3H2SO4l → Al2(SO4)3 + 3H2

Mg + H2SO4l → MgSO4 + H2

16 tháng 7 2019

Đun nóng lần lượt từng dung dịch :

- Có khí thoát ra: KHCO3 (a)

- Có khí thoát ra, tạo kết tủa trắng: Mg(HCO3)2 , Ba(HCO3)2 (1)

- Không hiện tượng : NaHSO4, Na2SO3 (2)

Cho (a) tác dụng với 2 lọ (2)

-Có khí thoát ra là NaHSO4

-Không hiện tượng là Na2SO3

CHo NaHSO4 tác dụng với 2 lọ (1)

-Lọ nào có kết tủa + khí là Ba(HCO3)2

- Lọ nào chỉ tạo khí là Mg(HCO3)2

15 tháng 7 2019

+) Nhận biết NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2
+) Nhận biết dum mjnh voj? | Yahoo Hỏi & Đáp

Tớ cần giúp một chút ạ ;-; Câu 1: Dãy các chất nào sau đây là muối axit ? A. KHCO3, CaCO3, Na2CO3. B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3. D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3. Câu 2: Dãy gồm các muối đều tan trong nước là A. CaCO3, BaCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3. B. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3. C. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3. D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3­. Câu 3: Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt...
Đọc tiếp

Tớ cần giúp một chút ạ ;-;

Câu 1: Dãy các chất nào sau đây là muối axit ?

A. KHCO3, CaCO3, Na2CO3.

B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.

C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3.

D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3.

Câu 2: Dãy gồm các muối đều tan trong nước là

A. CaCO3, BaCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3.

B. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3.

C. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3.

D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO.

Câu 3: Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là

A. Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3.

B. MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.

C. K2CO3, KHCO3, MgCO3, Ca(HCO3)2.

D. NaHCO3, KHCO3, Na2CO3, K2CO3.

Câu 4: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là

A. Na2CO3, CaCO3.

B. K2SO4, Na2CO3.

C. Na2SO4, MgCO3.

D. Na2SO3, KNO3.

Câu 5: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch ?

A. HNO3 và KHCO3.

B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2.

C. Na2CO3 và CaCl2.

D. K2CO3 và Na2SO4.

Câu 6: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau ?

A. HCl và KHCO3.

B. Na2CO3 và K2CO3.

C. K2CO3 và NaCl.

D. CaCO3 và NaHCO3.

Câu 7: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,50 lít.

B. 0,25 lít.

C. 0,75 lít.

D. 0,15 lít.

Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch ?

A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.

B. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3.

C. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.

D. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3.

Câu 9:Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là

A. CO2.

B. Cl2.

C. CO.

D. Na2O.

Câu 10: Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH ® Na2CO3 + H2O. X là

A. CO.

B. NaHCO3.

C. CO2.

D. KHCO3.

Câu 11: Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2

A. 3,94 gam.

B. 39,4 gam.

C. 25,7 gam.

D. 51,4 gam.

Câu 12: Có 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dung dịch trên ?

A. Dung dịch BaCl2.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaOH.

D. Dung dịch Pb(NO3)2.

Câu 13: Cho dung dịch AgNO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm Na2CO3 và NaCl. Các chất thu được sau phản ứng là

A. AgCl, AgNO3, Na2CO3.

B. Ag2CO3, AgCl, AgNO3.

C. Ag2CO3, AgNO3, Na2CO3.

D. AgCl, Ag2CO3, NaNO3.

Câu 14: Có 3 lọ đựng 3 hóa chất: Cu(OH)2, BaCl2, KHCO3 để nhận biết 3 lọ trên cần dùng hóa chất nào ?

A. NaCl.

B. NaOH.

C. H2SO4.

D. CaCl2.

Câu 15: Dãy gồm các muối đều phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. Na2CO3, NaHCO3, MgCO3, K2CO3.

B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2.

D. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, MgCO3.

Câu16: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là

A. 142 gam.

B. 124 gam.

C. 141 gam.

D. 140 gam.

Câu 17: Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là

A. 10,6 gam và 8,4 gam.

B. 16 gam và 3 gam.

C. 10,5 gam và 8,5 gam.

D. 16 gam và 4,8 gam.

Câu18: Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 1M.

B. 2M.

C. 0,2M.

D. 0,1M.

Câu 19: Cho 38,2 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong lấy dư thu được 30 gam kết tủa. Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là

A. 10 gam và 28,2 gam.

B. 11 gam và 27,2 gam.

C. 10,6 gam và 27,6 gam.

D. 12 gam và 26,2 gam.

1
23 tháng 4 2020

Câu 18 : Mình lộn kqJamie Prisley

Pthh: BaCl2+K2CO3->BaCO3+2KCl

_______0,1_________________0,2 mol

bài ra ta có

VBaCl2=100ml=0,1l

CM BaCl2=1M

=>n BaCl2=0.1*1=0,1 mol

Chất tan sau pứng là KCl

Theo PTHH ta có

nKCl=2n BaCl2=0,2 mol

Theo bài ra ta có

V KCl=0.1+0.1=0.2 l

=> CM KCl=0,2/0,2=1M

23 tháng 4 2020

Câu 1: B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.

Câu 2: D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3­.

Câu 3: A. Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3.

Câu 4: A. Na2CO3, CaCO3.

Câu 5: D. K2CO3 và Na2SO4.

Câu 6: A. HCl và KHCO3.

Câu 7: B. 0,25 lít.

Câu 8: B. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3.

Câu 9: A. CO2.

Câu 10: C. CO2.

Câu 11: B. 39,4 gam.

Câu 12: B. Dung dịch HCl.

Câu 13: A. AgCl, AgNO3, Na2CO3.

Câu 14: C. H2SO4.

Câu 15: B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

Câu 16: A. 142 gam.

Câu 17: A. 10,6 gam và 8,4 gam.

Câu 18: C. 0,2M.

Câu 19: C. 10,6 gam và 27,6 gam.

10 tháng 10 2017

1a) BaO+ HCl-> BaCl2+ H2O

b) Na2O

c)Fe,H2

d)Hcl,H2

2) lấy mẫu thử, cho quỳ tím vào 3 mẫu thử đó: mẫu nào không làm quỳ tím đổi màu là Na2SO4, 2 mẫu kia hoá đỏ là H2SO4 và HCl. 2 mẫu hoá đỏ ta cho dd BaCl2 vào: mẫu nào có hiện tượng kết tủa trắng là H2SO4; mẫu còn lại không hiện tượng là HCl.

PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl

3) nZn=\(\dfrac{6,5}{65}\) =0,1 (mol)

Zn + 2HCl -> ZnCl2+ H2

1 2 1 1

0,1-> 0,2 -> 0,1 -> 0,1

b)VH2= n* 22,4= 0,1 * 22,4=2,24(l)

c)mZnCl2=n*M=0,1*136=13,6(g)

19 tháng 3 2020

-Dẫn các khí qua dd nước vôi trong

+Khí làm đục màu nước vôi trong là CO2

CO2+Ca(OH)2---->CaCO3+H2O

-Khí k có hiện tượng là CH4 và C2H4

-Dẫn 2 khí CH4 và C2H4 qua dd nước Brom

+Khí làm mất màu dd nước Br làC2H4

C2H4+Br2--->C2H4Br2

+K có ht là CH4

19 tháng 3 2020

ta đốt cháy 3 chất

có 1 chất ko cháy là CO2

CÒN LẠI LÀ CH4,C2H4

ta cho hỗn hợp qua nc Br2

có1 chất làmdd Br2 chuyển màu là C2H4

còn lại là CH4

Bài 1: Dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch axit clohiđric A- CuO, Cu, Cu(OH)2, NaOH B- Zn, ZnO, Zn(OH)2, NaOH C- CO2, SiO2, ZnO, NaOH D- Cả A và B đều đúng. Bài 2: Phản ứng giữa dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH là phản ứng A.thế B.hóa hợp C.trung hòa D.phân hủy Bài 3: Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X...
Đọc tiếp

Bài 1: Dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch axit clohiđric

A- CuO, Cu, Cu(OH)2, NaOH

B- Zn, ZnO, Zn(OH)2, NaOH

C- CO2, SiO2, ZnO, NaOH

D- Cả A và B đều đúng.

Bài 2:

Phản ứng giữa dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH là phản ứng

A.thế

B.hóa hợp

C.trung hòa

D.phân hủy

Bài 3: Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là

A. CO. B. CO2 . C. H2 . D. Cl2 .

Bài 4: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit H2SO4 loãng ?

A. ZnSO4 . B. Na2SO3 . C. CuSO4 . D. MgSO3 .

Bài 5: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 2, 5 lít

B. 0,25 lít

C. 3,5 lít

D. 1,5 lít

Bài 6: Phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 người ta dùng:

A. CuO B. Fe(OH)2 C. Zn D. Ba(OH)2

Bài 7: Cho các chất khí CO2 ,SO2 , các chất rắn Cu(OH)2, Cu, Fe; các dung dịch BaCl2 , H2SO4 loãng, NaOH. Hãy cho biết những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hóa học.

1
9 tháng 4 2020

Câu trả lời bằng hình ảnh

Hỏi đáp Hóa học