Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì trong nguyên tử số hạt electron bằng số hạt proton nên trong R có số hạt proton, notron và electron lần lượt là Z, N và Z.
Theo giả thiết đề bài ta có:
Khi đó cấu hình electron của R là 1s22s22p2.
Do đó số electron độc thân của R là 4.
Đáp án D
Đáp án D
Vì trong nguyên tử số hạt electron bằng số hạt proton nên trong R có số hạt proton, notron và electron lần lượt là Z, N và Z.
Theo giả thiết đề bài ta có: 2 Z + N = 18 N = Z + Z 2 ⇔ Z = 6 N = 6
Khi đó cấu hình electron của R là 1s22s22p2.
Do đó số electron độc thân của R là 4.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+E+N=18\\P=E\\N=\dfrac{1}{2}\left(P+E\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=18\\P=E=N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=6\\N=6\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=6+6=12\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{12}_6C\)
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=18\\n=\frac{\left(p+e\right)}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\n=\frac{2p}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\n=p\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=e=n=6\)
\(\rightarrow R:C\left(Cacbon\right)\)
Cấu hình: \(1s^22s^22p^2\)
Chọn B
tổng hạt: 2p + n = 18 (1)
Tổng số hạt không mang điện bằng trung bình cộng tổng số hạt mang điện:
\(\Leftrightarrow n=\frac{2p}{2}\Leftrightarrow2n-2p=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\2n-2p=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow p=e=n=6\)
Vì p = 6 nên cấu hình của nguyên tử R là:
\(1s^22s^22p^2\)
Vậy số electron độc thân của R là 2 ( chọn câu b )
( giải thích thêm: Vì \(2s^2\) đã bão hòa )
Cho biết số liệu nguyên tử của nguyên tố x là 13 electron và số proton lớn hơn electron và lớp electron nằm trong nguyên tử
a) Có \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=2p+n=60\\p=n\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}p=e=20\\n=20\end{matrix}\right.\)
=> R là Ca
b)
Cấu hình của Ca: 1s22s22p63s23p64s2
Có 20e => Ca nằm ở ô thứ 20
Có 4 lớp e => Ca thuộc chu kì 4
Có 2e lớp ngoài cùng => Ca thuộc nhóm IIA
c)
Nguyên tử Ca nhường 2e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm, tạo ra ion Ca2+
Cấu hình ion Ca2+ : 1s22s22p63s23p6
d) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
_____0,4<--0,2
=> mCaO = 0,4.40 = 16 (g)
Chọn C
Gọi số proton, nơtron và electron của R lần lượt là p, n và e trong đó p = e.
Theo bài ra ta có: 2p + n = 82 và 2p – n = 22.
Giải hệ phương trình được p = 26 và n = 30.
Số hiệu nguyên tử của R là 26.
Đáp án B.
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 18
p + n + e = 18 => 2p + n = 18 (1)
Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện
n = (p+e)/2 hay n = p = e (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = n =6
Cấu hình e của R : 1s2 2s2 2p2. Số electron độc thân = 2