Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
HD:
X là nguyên tố Na: 1s22s22p63s1
Y là nguyên tố Cl: 1s22s22p63s23p5
Na. + Cl (7 e) ---> Na:Cl
X- có cấu hình e là: 1s22s22p23s23p6
=> X có cấu hình: 1s22s22p63s23p64s1
có 4 lớp e => chu kì 4
1 e lớp ngoài cùng => nhóm IA
=> D
a/ntố X ở chu kì 3 \(\Rightarrow\)có 3 lớp e.nhóm IA \(\Rightarrow\)CHe kết thúc ở 3s\(^1\)\(\Rightarrow\)CHe là .\(\Rightarrow\) z=......
ntố Y có số e phân lớp P là 2\(\Rightarrow\) CHe kết thúc ở 2p\(^2\) \(\Rightarrow\) CHe là .....
ntố Z có 2Z+N=24.áp dụng công thức Z\(\le\) N\(\le\) 1,5Z.công vào mỗi vế 2Z đẻ có 2z+n=24\(\Rightarrow\) z=.....(có vài trường hợp bạn tự loại nha)
b/ từ phần a là tự suy ra đc mà!GOOD LUCK!
a) Vì 2 nguyên tố có tổng số proton là 32
=> 2 nguyên tố thuộc chu kì nhỏ
Gọi 2 nguyên tố cần tìm trong A là X, Y
Vì hợp chất A tạo bởi 3 nguyên tử của 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm, ở 2 chu kì liên tiếp => CT của A : XY2
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}Z_X+2Z_Y=32\\\left|Z_X-Z_Y\right|=8\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_X=16\left(S\right)\\Z_Y=8\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTPT của hợp chất : SO2
CT cấu tạo :
SO2 là liên kết cộng hóa trị có cực
b) Lưu huỳnh đioxit (SO2) mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.
Tính chất hóa học của SO2:
- Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
Ví dụ: SO2 + H2O → H2SO3
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
Ví dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3
a, \(R:1s^22s^22p^63s^1\)
\(X:1s^22s^22p^63s^23p^5\)
b, Trong phân tử \(RX\), mỗi nguyên tử \(R\) cần nhường bớt 1e để đạt cấu hình bền vững, mỗi nguyên tử \(X\) cần nhận thêm \(1e\) để đạt cấu hình bền vững. Liên kết phân tử \(RX\) là liên kết ion.
Trong phân tử \(X_2\), môi nguyên tử đều cần nhận thêm \(1e\) để đạt cấu hình bền vững, do vậy mỗi nguyên tử \(X\) đưa \(1e\) ra dùng chung cho cả hai nguyên tử. Liên kết phân tử \(X_2\) là liên kết hidro.