Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
a) $Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
b) SO2 là khí không màu ,mùi sốc,nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước.
c) n Cu = n SO2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
m Cu = 0,3.64 = 19,2(gam)
m Fe = 28,9 - 19,2 = 9,7(gam)
d)
%m Cu = 19,2/28,9 .100% = 66,44%
%m Fe = 100% -66,44% = 33,56%
Câu 2 :
a) $Zn + 2H_2SO_4 \to ZnSO_4 + SO_2 + H_2O$
b) SO2 là khí không màu ,mùi sốc,nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước
c) n Zn = n SO2 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
m Zn = 0,4.65 = 26(gam)
m Al = 30,5 -26 = 4,5(gam)
d)
%m Zn = 26/30,5 .100% = 85,25%
%m Al = 100%- 85,25% = 14,75%
Câu 3 :
Tác dụng với H2SO4 loãng : Fe,CuO,FeS
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$FeS + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2S$
Tác dụng với H2SO4 đặc : Fe,Cu,CuO,FeS
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$2FeS + 10H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 9SO_2 + 10H_2O$
Chọn D
Chất khử (chất bị oxi hóa): S 0 ;
Chất oxi hóa (chất bị khử): S 6
1 × 2 × S 0 → S + 4 + 4 e S + 6 + 2 e → S + 4
→ Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử ( S + 6 ) và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá ( S 0 ) là 2 : 1.
Lưu huỳnh bị khử chính là S trong H2SO4
Lưu huỳnh bị oxi hóa chính là S đơn chất
Tỉ lệ là 2:1
\(n_{H_2}=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Zn}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
a------------------------------>a
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
b---------------------------->b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=2,14\\a+b=0,035\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
2Fe + 6H2SO4(đ, n) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,015--------------------------------------->0,0225
Zn + 2H2SO4(đ, n) ---> ZnSO4 + SO2 + 2H2O
0,02---------------------------------->0,02
=> VSO2 = (0,0225 + 0,02).22,4 = 0,952 (l)
kim loại là Pt