K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 9 2018

Chọn A

Nội dung I sai. Tùy vào mỗi quần thể mà nhóm tuổi sau sinh sản có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhóm tuổi trước sinh sản.

Nội dung II đúng. Cấu trúc tuổi của quần thể còn thay đổi theo chu kỳ mùa, ví dụ: Mùa xuân hè là mùa sinh sản, ở quần thể động thực vật, nhóm tuổi trẻ đông hơn so với các nhóm tuổi cao.

Nội dung III sai. Để xác định được quần thể đang phát triển hay quần thể ổn định thì phải xây dựng tháp tuổi và dựa vào hình dạng tháp tuổi.

Nội dung IV sai. Quần thể sẽ diệt vong nếu cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bị diệt vong.

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực: cái trong quần thể.(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ảnh trạng...
Đọc tiếp

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực: cái trong quần thể.

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ảnh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.

(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản.

(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

1
16 tháng 10 2018

Đáp án B

Các kết luận đúng là: (1), (4), (6).

1 đúng vì cấu trúc tuổi của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể và có phụ thuộc vào môi trường nên có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.

2 sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể.

3 sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực: cái. Tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực: cái trong quần thể nên tỉ lệ giới tính đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể.

4 đúng.

5 sai, một số loài sinh vật không được chia nhóm như vậy. Ví dụ như quần thể vi khuẩn: không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con.

6 đúng vì tuổi thọ của quần thể càng cao và vùng phân bố chứa nhiều điều kiện sống thuận lợi thì cấu trúc tuổi của quần thể càng phức tạp.

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường. (2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể (3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể (4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh...
Đọc tiếp

Khi nói vcấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của qun th thể bị thay đổi khi sự thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần th thể biết được thành phần kiu gen của quần th

(3) Cấu trúc tuổi của qun thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần th

(4) Cấu trúc tuổi của quần thphản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức phản ánh tiềm năng tồn tại sphát triển của quần thtrong tương lai

(5) Trong tự nhiên, quần thcủa mọi loài sinh vật đều cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi: tuổi trước sinh sn, tuổi sinh sảntuổi sau sinh sản

(6) Cấu trúc tuổi của quần th đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thcủa quần th vùng phân bố của loài

bao nhiêu kết luận đúng ?

A.1

B.3

C.2

D.4

1
13 tháng 10 2019

Đáp án B

Các kết luận đúng là : (1) (4) (6)

Đáp án B

2 sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể

3 sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái

5 sai, một số loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. ví dụ như vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường. (2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể (3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể (4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng...
Đọc tiếp

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể

(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai

(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản

(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài

Có bao nhiêu kết luận đúng ?

A. 1

 B. 3

C.2

D.4

1
10 tháng 2 2017

Đáp án B

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, các kết luận đúng:

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai

(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường. (2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. (3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể. (4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh...
Đọc tiếp

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.

(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản.

(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
17 tháng 4 2018

Chọn đáp án B

Các kết luận đúng là: (1) (4) (6).

1. đúng vì cấu trúc tuổi của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể và có phụ thuộc vào môi trường nên có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.

2. sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể.

3. sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái. Tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể nên tỉ lệ giới tính đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể.

4. đúng.

5. sai, một số loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. Ví dụ như quần thể vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con.

6. đúng vì tuổi thọ của quần thể càng cao và vùng phân bố chứa nhiều điều kiện sống thuận lợi thì cấu

trúc tuổi của quần thể càng phức tạp.

STUDY TIP

- Các cá thể trong quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản.

- Ngoài ra, người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành tuổi thọ sinh lí, tuổi thọ sinh thái và tuổi quần thể.

- Tuổi thọ sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

- Tuổi thọ sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

- Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

Nhân tố ảnh hưởng đến các nhóm tuổi

- Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

- Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh... các cá thể non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.

- Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thước quần thể tăng lên.

- Ngoài ra, nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh sản tập tính di cư,..

28 tháng 3 2019

Đáp án D

- I đúng

- II sai vì cấu trúc tuổi của quần thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

- III sai vì có những loài không trải qua giai đoạn sau sinh sản. Ví dụ cá chình, cá hồi Viễn đông sau khi đẻ, cá bố mẹ đều chết.

- IV đúng

Vậy có 2 phát biểu đúng

31 tháng 8 2017

Đáp án B

Mật độ cá thể của quần thể có thể ảnh hưởng gián tiếp đến cấu trúc tuổi của quần thể thông qua sức sinh sản nhưng không nhiều.

Cho các nhận xét sau: 1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. 2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể 3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

1
15 tháng 10 2017

Chọn đáp án B.

Ý 1 đúng.

Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Ý 4 đúng.

Ý 5 đúng.

Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.

Ý 7 đúng

Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.

Lưu ý: So sánh hai quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và thực tế.

Cho các nhận xét sau:1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

1
22 tháng 6 2019

Đáp án B

Ý 1 đúng.

Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Ý 4 đúng.

Ý 5 đúng.

Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.

Ý 7 đúng.

Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.