Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
từ trái nghĩa với Nhỏ bé là To lớn nha bạn !!!
Chúc bạn học tốt !!!
đồng nghĩa với từ bé là nhỏ
trái nghĩa với bé là to
trái nghĩa với già là trẻ đồng nghĩa với già là ko trẻ
đồng nghĩa với sống là tồn tại
trái nghĩa với sống là chết
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh ( thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và có một hay nhiều nghĩa chuyển
a) Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,... nào đó, hoặc đồng thời cả hai. 2. Những từ đồng nghĩa với nhau tập hợp thành một nhóm gọi là nhóm đồng nghĩa.
b) Từ này là một tấm gương phản chiếu của từ kia, và ngược lại. Ví dụ: ... Vì thế, trong mỗi nhóm từ trái nghĩa sẽ chỉ gồm hai từ, và thường được gọi là một cặp trái nghĩa. Trong mỗi cặp như vậy, hai từ thường có quan hệ đẳng cấu nghĩa với nhau.
c) Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh ( thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. - Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể
d) là những từ có một sốnghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng, hoặc biểu thị những đối tượng khác nhau của thực tại. Hiện tượng từ đa nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới
Xếp các từ dưới dây vào các nhóm đồng nghĩa :
Nhóm 1: Chết , toi mạng , hi sinh , quy tiên
Nhóm 2: Nhỏ , bé , bé bỏng , loắt choắt , nhỏ ,nhỏ xíu
Nhóm 3: Nước nhà , tổ quốc , đất nước , sông núi , non sông , đất nước
k cho mk nha
Nhóm 1: chết, toi mạng, hi sinh, quy tiên.
Nhóm 2: nhỏ, bé, bé bỏng, loắt choắt, nhỏ, nhỏ xíu.
Nhóm 3: Nước nhà, tổ quốc, đất nước, sông núi, giang sơn, non sông, đất nước.
##học tốt##
Sau đây là câu trả lời :
Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
1. Truyện cổ tích : loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc :
- Nhân vật bất hạnh ( như : người mồ côi, người con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí,... ) ;
- Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ ;
- Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch ;
- Nhân vật là động vật ( con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người ).
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự cồng bằng đối với sự bất công.
2. Đây là truyện cổ tích về nhân vật thông minh - kiểu nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích Việt Nam và thế giới. Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian ( qua hình thức giải những câu đố, vượt những thách đố oái ăm,... ), từ đó tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hằng ngày.
3. Từ câu chuyện về cách nhìn thế giới bên ngoài chỉ qua miệng giếng nhỏ hẹp của chú ếch, truyện Ếch ngồi đáy giếng ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo.
Thành ngữ : "Ếch ngồi đáy giếng".
4. - Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
- Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
1. Truyện cổ tích là một loại truyện dân gian phản ánh cuộc sống hằng ngày của nhân dân ta. Trong truyện có một số kiểu nhân vật chính: nhân vật bất hạnh (người mồ côi, con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí,...), nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật (các con vật biết nói năng, có hoạt đông và tính cách như con người,...)’ Trong truyện cổ tích thường có những yếu tố hoang đường, kì ảo, đóng vai trò cán cân công lí, thể hiện khát vọng công bằng, mơ ước và niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt với cái xấu.
2. - Ca ngợi trí thông minh của em bé .
- Thể hiện ước mơ của nhân dân về một người tài gỏi , thông minh.
3. - Không nên chủ quan , có thói nghênh ngang
4. - Chỉ từ là những ừ dùng để trỏ vào sự vật , nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian
- Chức vụ trong câu của chỉ từ :
+ Chỉ từ làm chủ ngữ trong câu.
+ Chỉ từ làm phụ ngữ sau cho cụm danh từ.
+ chỉ từ làm trạng ngữ trong câu.
Mình đoán xem :
TL:
a) Mẹ chẳng đánh em bao giờ
Vì : Từ đánh ở đây là chỉ một tác động đến ai đó
# Học tốt #
đánh : làm cho đau, cho tổn thương bằng động tác của một lực trên cơ thể.
Nghĩa gốc của từ đánh là :
a) Mẹ chẳng đánh em bao giờ.
chúc bn hok tốt ~
+ Chết ; hi sinh ; toi mạng ; quy tiên
+ Tàu hoả ; xe hỏa,xe lửa
+ Máy bay ; phi cơ; tàu bay
+ Ăn ; xơi ; ngốn; đớp
+ Nhỏ ; bé ; loắt choắt ; bé bỏng
+ Bát ngát ; mênh mông ; rộng ; rộng rãi ; bao la
+Ăn;xơi
+ Chết ; hi sinh ; toi mạng ; quy tiên
+ Tàu hoả ; xe hỏa,xe lửa
+ Máy bay ; phi cơ; tàu bay
+ Ăn ; xơi ; ngốn; đớp
+ Nhỏ ; bé ; loắt choắt ; bé bỏng
+ Bát ngát ; mênh mông ; rộng ; rộng rãi ; bao la
+Ăn;xơi
Nghĩa từ nhỏ bé là
Tức là một vật có cỡ rất nhỏ và cũng là trái nghĩa với từ to lớn
MAGICPENCIL CẦU XIN K
ngiã của từ nhỏ bé là:như bé nhỏ (nhưng thường dùng với nghĩa trừu tượng)
ok bn
tk cho mik với nhá