Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) - sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
Đều chỉ tên các con vật.
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
Đều chỉ tên các loài cây.
* Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng có nghĩa:
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
M: xóc (đòn xóc, xóc đồng xu).
xói: xói mòn, xẻ: xẻ gỗ
xáo: xáo trộn, xít: xít vào nhau
xam: ăn nói xam xưa, xán: xán lại gần
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
M: xả (xả thân), xi: xi đánh giầy
xung: nổi xung, xung kích
xen: xen kẽ; xâm: xâm hại, xâm phạm
xắn: xắn tay; xấu: xấu xí
b) Các từ láy là:
1. an-at: man mát, ngan ngát, chan chát, sàn sạt...
ang-ac: nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, khang khác...
2. ôn-ôt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt...
ông-ôc: lông lốc, xồng xộc, tông tốc, công cốc...
3. un-ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút...
ung-uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục...
a)
la: la lối, con la, la bàn…
na : quả na, na ná…
lẻ : lẻ loi, tiền lẻ, lẻ tẻ…
nẻ : nứt nẻ, nẻ mặt, nẻ toác…
lo : lo lắng, lo nghĩ, lo sợ…
no: ăn no, no nê…
lở: đất lở, lở loét, lở mồm…
nở: hoa nở, nở mặt…
b)
man: miên man, khai man…
mang: mang vác, con mang…
vần : vần thơ, đánh vần…
vầng : vầng trán, vầng trăng…
buôn : buôn bán, buôn làng…
buông : buông màn, buông xuôi…
vươn : vươn lên, vươn người…
vương : vương vấn, vương tơ…
làm bừa thui,ai tích mình mình tích lại
Số số hạng là :
Có số cặp là :
50 : 2 = 25 ( cặp )
Mỗi cặp có giá trị là :
99 - 97 = 2
Tổng dãy trên là :
25 x 2 = 50
Đáp số : 50
1.
rãi
mênh mông, rộng thênh thang hoặc bát ngát
rộng lớn
2
Các từ đòng nghĩa: yên ắng,tĩnh mịch, lặng(ngắt),im lìm
Bài mik làm ạ, mong chiếu cố....
a) lắm: đẹp lắm, lắm của, ngại lắm, lắm điều, lắm thầy thối ma…
nắm: nắm tay, nắm đấm, nắm cơm, nắm chắc, nắm vững.
lấm: lấm tấm, lấm láp, lấm la lấm lét, lấm chấm…
nấm: cây nấm, nấm đất, nấm mồ, nấm rơm, nấm hương…
lương: lương thực, lương y, lương bổng, lương giáo, lương tri, lương tâm, lương thiện…
nương: nương rẫy, nương cậy, nương nhờ, nương náu, nương tử, nương tay…
lửa: củi lửa, lửa lòng, khói lửa, lửa tình, lửa hận…
nửa: nửa đêm, nửa đời, nửa chừng, nửa úp nửa mở, nửa vời, nửa nạc nửa mỡ…
b) trăn: con trăn, trăn gió, trăn đất, trăn trở…
trăng: trăng gió, trăng hoa, trăng non, trăng treo, trăng trối…
dân: dân biểu, dân ca, quốc dân, nhân dân, dân chủ, dân cày, dân chúng, dân công, dân quân, dân lập, dân dã…
dâng: nước dâng, dâng biếu, dâng công…
răn: răn bảo, khuyên răn…
răng: hàm răng, răng rắc, răng cưa, răng sữa, sâu răng…
lượn: bay lượn, lượn lờ…
lượng: trọng lượng, lượng sức, lượng giác, lưu lượng, độ lượng…
Bài 1:
a) Từ đồng nghĩa
b) Từ nhiều nghĩa
c) Từ trái nghĩa
d) Từ đồng âm
Bài 2:
Khoanh đáp án A
Bài 1 :
a,Từ đồng nghĩa
b, Từ nhiều nghĩa
c, Từ trái nghĩa
d,Từ đồng âm
Bài 2 :
a, buồn, sầu
b,vui,mừng
c, nhiều,lắm
d, hiền ,lành
học tốt
Từ răng có cùng nét nghĩa chỉ một vật sắc, xếp đều hàng.
Từ mũi có cùng nét nghĩa chỉ bộ phận nhô ra phía trước.
Từ tai có cùng nét nghĩa chỉ hai bộ phận chìa ra hai bên.
* Giống nhau
Đều chỉ trạng thái không có tiếng
* Khác
Từ | yên tĩnh | im lìm | vắng lặng |
đặc điểm | chỉ tiếng ồn, tiếng động | chỉ tiếng động, tựa như không có biểu hiện gì của sự sống | chỉ sự tĩnh lặng, |
Cũng k chắc đâu nha
- Nghĩa của các từ răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Nghĩa của các từ mũi: đều chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
- Nghĩa của các từ tai: Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chia ra như cái tai.
sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
⇒ Đều chỉ tên các con vật
sá, si, sung, sen, sim, sâm, sán, sấu, sậy, sồi
⇒ Đều chỉ tên các loài cây
Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa ?
M : xóc (đòn xóc, xóc đồng xu)
xói: xói mòn; xẻ : xẻ gỗ
xáo : xáo trộn, xít: ngồi xít vào nhau
xam: xam xám, xán: xán lạn
M: xả (xả thân), xi: xi đánh giầy
xung: nổi xung, xung kích
xen : xen kẽ; xâm: xâm hại, xâm phạm
xắn : xắn tay ; xấu: xấu xí