K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

* TCVL

- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí

- Hóa lỏng ở -183°C, oxi lỏng có màu xanh nhạt

* TCHH:

- Tác dụng với phi kim

- Tác dụng với kim loại

- Tác dụng với nhiều hợp chất

 



 

8 tháng 6 2022
27 tháng 4 2022

vật lý : là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.
hóa học 
td với phi kim : 
S+O2 -to-> SO2 
td với Kim loại 
2Zn + O2 -t-> 2ZnO 
td với h/c 
CH4 +2O2 -to-> CO2 +2H2O
ứng dụng : Oxi cần cho sự hộ hấ của con người và động vật , cần để đốt nhiên liệu trogn đời sống và sản suất 
điều chế khí O2 bằng những chất dễ phân hủy và giàu oxii 

5 tháng 3 2022

THAM KHẢO:

Tính chất vật lí của hidro.

Ở điều kiện thường hidro tồn tại ở dạng phân tử gồm hai nguyên tử hidro. Khí nhẹ hơn không khí 14,5 lần ( ), không màu, không mùi, ít tan trong nước, dễ cháy tạo thành hơi nước, có nhiệt độ sôi -252,87 °C và nhiệt độ nóng chảy -259,14 °C…

Tính chất vật lý

Tính chất của oxi là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.

Tính chất hóa học:

Khí oxi (O2) là một chất khí không có màu sắc, không mùi vị, oxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Nhiệt độ để oxi hóa lỏng là -183 độ và có màu xanh nhạt khi hóa lỏng.

Tính chất hóa học của hidro:

 Hidro là phi kim, có hóa trị I và có thể phản ứng với hầu hết các nguyên tố hóa học khác nhau. Hidro bị kim loại (Fe, Ni, Pt, Pd) hấp thụ hóa học. Hidro là chất khử mạnh ở nhiệt độ cao.

5 tháng 3 2022

Ủa oxi đâu.-.?

17 tháng 4 2022

- Tác dụng được với nhiều phi kim (trừ Cl2, Br2, I2, F2,...)

\(Si+O_2\underrightarrow{t^o}SiO_2\\ 4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

- Tác dụng được với nhiều kim loại (trừ Ag, Pt, Au,...)

\(2Mn+O_2\underrightarrow{t^o}2MnO\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

- Tác dụng được với nhiều hợp chất:

\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)

17 tháng 4 2022

tham khảo:

-Tính chất vật lí của hidro. Ở điều kiện thường hidro tồn tại ở dạng phân tử gồm hai nguyên tử hidro. Khí nhẹ hơn không khí 14,5 lần ( ), không màu, không mùi, ít tan trong nước, dễ cháy tạo thành hơi nước, có nhiệt độ sôi -252,87 °C và nhiệt độ nóng chảy -259,14 °C…

-Tính chất hóa học của hidroHidro là phi kim, có hóa trị I và có thể phản ứng với hầu hết các nguyên tố hóa học khác nhau. Hidro bị kim loại (Fe, Ni, Pt, Pd) hấp thụ hóa họcHidro là chất khử mạnh  nhiệt độ cao

17 tháng 4 2022

tham khảo : 
– Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị, là chất khí nhẹ nhất trong không khí và rất ít tan trong nước.

– 1 lít nước (ở 15 °C) hòa tan được 20 ml khí H2.

– Tỉ khối của H2 đối với không khí: dH2/kk = 2/29.

 Tính chất hóa học của Hidro

Hidro là phi kim có tính khử. Ở những nhiệt độ thích hợp, nó kết hợp được với oxi, oxit kim loại. Đó là những   phản ứng hóa học của hidro khá đặc trưng. Các phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt.

a) Hidro tác dụng với oxi

– Hidro phản ứng oxi ở nhiệt độ thích hợp theo PTHH:

2H2 + O2 → 2H2O

– Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2:O2 là 2:1 về thể tích.

b) Hidro tác dụng với đồng oxit

– Hidro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400 °C theo PTHH:

H2 + CuO → Cu+ H2O

– Trong PUHH trên, hidro đã chiếm chỗ của oxi trong CuO. Ta nói hidro có tính khử.

1 tháng 3 2022

Tham khảo:

+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt

2Cu+O2to→2CuO

+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2

 O2+2H2to→2H2O

+ Tác dụng với một số phi kim khác:

 4P+5O2to→2P2O5

+ Tác dụng với một số hợp chất:

C2H5OH+3O2to→2CO2+3H2O

1 tháng 3 2022

Nêu tính chất vật lí 

=> Ko màu , không mùi , không vị , nặng hơn không khí , duy trì sự sống , ko tan trong nước , ko td vs nước

hóa học của oxi

-> Td vs kim loại

3Fe+2O2-to>Fe3O4

-->Td vs phi kim

4P+5O2-to>2P2O5

->Td vs hợp chất

CH4+2O2-to>CO2+2H2O

 viết phương trình hóa học minh họa.
Nêu: Ứng dụng, phương trình điều chế oxi.

Điều chế oxi

2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2

- điều chế trong công nghiệp

2H2O-đp->2H2+O2

 

30 tháng 10 2021

Câu 1 : 

+))Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và các điện tử (electron)quay xung quanh nó ở vị trí khá xa nên có thể nói rằng nguyên tử có cấu tạo chỉ toàn là khoảng trống.

+) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

+) viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố:

natri Na p=e=11

magie: Mg p=e=12

sắt: Fe p=e=26

clo Cl:p=e=17

29 tháng 1 2022

Tham khảo 

Tính chất địa lí :

Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí. Dưới áp suất khí quyển, oxi hoá lỏng ở nhiệt độ -183oC. Khí oxi tan ít trong nước (100ml nước ở 20oC, 1 atm hoà tan được 3,1ml khí oxi. Độ tan của khí oxi ở 20oC và 1 atm là 0,0043 g trong 100g H2O).

Tính chất hoá học :

Tính chất của oxi là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. ... Oxi tan rất ít trong nước.

Ưng dụng : Khí oxy được sử dụng để hàn và cắt kim loại bằng oxy-axetylen. Các ứng dụng phổ biến của oxy bao gồm sản xuất thép, nhựa và hàng dệt, hàn, hàn và cắt thép và các kim loại khác, đẩy tên lửa, liệu pháp oxy và các hệ thống hỗ trợ sự sống trong máy bay, tàu ngầm, tàu vũ trụ và lặn.

 

Tính chất địa lí:)?

16 tháng 9 2021

Đó là tính chất hóa học vì các chất bị oxi hóa chuyển thành các dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và tạo ra nhiệt (năng lượng)