Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho hỗn hợp vào nước
Sục khí $CO_2$ tới dư vào dung dịch.
$BaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ba(HCO_3)_2$
Lọc phần không tan ta thu được $BaSO_3$
Cho dung dịch NaOH tới dư vào phần dung dịch trên, thu lấy kết tủa. Ta được $BaCO_3$
$Ba(HCO_3)_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + BaCO_3 + 2H_2O$
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Thu được phần không tan là SiO2
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
- Do HCl là chất lỏng nên có thể chắt ra riêng.
- Cho CO2 đi qua nước vôi trong, Ca(OH)2 giữ CO2 lại.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
- Còn lại thu được khí oxi.
\(\left(Al_2O_3,CuO,SiO_2\right)-NaOH\left(loãng,dư\right)->\left(NaAlO_2\right)-CO_2\left(dư\right)->Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3\\ \left(CuO,SiO_2\right)-HCl\left(dư\right)->SiO_2,CuCl_2-đpnc->Cu-O_2,t^{^0}->CuO\\ Al_2O_3+2NaOH->2NaAlO_2+H_2O\\ NaAlO_2+CO_2+2H_2O->Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ 2Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3+3H_2O\\ CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\\ CuCl_2-dpnc->Cu+Cl_2\)
- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH, thu được:
+ Dung dịch: NaAlO2 (1)
\(2NaOH+2Al+2H_2O->2NaAlO_2+3H_2\)
+ Chất rắn: MgO, Fe2O3 (2)
- Sục khí CO2 dư vào dung dịch, lọc và nung kết tủa thu được Al2O3, điện phân nóng chảy thu được Al
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O->NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(2Al_2O_3\underrightarrow{đpnc}4Al+3O_2\)
- Cho chất rắn (2) vào dd HCl thu được dung dịch chứa MgCl2, FeCl3
\(MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl->2FeCl_3+3H_2O\)
- Cho Al vào dung dịch thu được, thu được chất rắn là Fe, cho tác dụng với oxi thu được Fe2O3, phần dung dịch còn lại chứa MgCl2, AlCl3
\(Al+FeCl_3->AlCl_3+Fe\downarrow\)
\(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)
- Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch thu được, phần rắn không tan là Mg(OH)2, đun nóng, thu được MgO:
\(AlCl_3+3NaOH->3NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH->NaAlO_2+2H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH->Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
cho C2H5OH và CH3COOH tác dụng với Na
+) làm Natri tan, sủi bọt khí là C2H5OH
+) chất còn lại là CH3COOH
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
Cho hỗn hợp chất rắn trên vào nước
+ Lọc lấy chất rắn không tan, đem sấy khô thu được AgCl
+ Phần dung dịch là BaCl2 đem đi cô cạn thu được BaCl2
Trích mẫu thử và cho \(H_2SO_4\) vào các mẫu thử
+ Xuất hiện kết tủa trắng là \(BaCl_2\)
+ Ko ht là \(AgCl\)
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Hướng dẫn
Có nhiều phương pháp, thí dụ :
- Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HCl, hoặc H 2 SO 4 loãng, dư. Lọc dung dịch sau phản ứng được bột Cu.
- Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch muối CuSO 4 dư. Lọc dung dịch sau phản ứng được bột Cu
Chú ý . Hãy so sánh khối lượng bột Cu thu được trong mỗi phương pháp trên với khối lượng bột Cu có trong hỗn hợp ban đầu. Giải thích.
Cho các mẫu thử vào dung dịch $CuSO_4$ lấy dư, lọc tách phần chất rắn thu được $Fe_2O_3$. Lấy dung dịch gồm $FeSO_4,CuSO_4$ dư
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Cho dung dịch $NH_3$ lấy dư vào dung dịch trên, thu lấy kết tủa
$FeSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O \to (NH_4)_2SO_4 + Fe(OH)_2$
$CuSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O \to (NH_4)_2SO_4 + Cu(OH)_2$
$Cu(OH)_2 + 4NH_3 \to [Cu(NH_3)_4](OH)_2$
Nung phần kết tủa trong chân không :
$Fe(OH)_2 \xrightarrow{t^o} FeO + H_2O$
Nung chất rắn trong khí hidro lấy dư, thu được Fe
$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O$
- Hòa tan các chất vào dung dịch KOH dư, thu được dung dịch A (chứa KCl, BaCl2, KOH) và kết tủa B (chứa Mg(OH)2)
\(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2KCl\)
- Hòa tan B vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được MgCl2
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
- Cho A tác dụng với dung dịch K2CO3 dư, thu được dung dịch X (chứa KCl, K2CO3, KOH) và kết tủa Y (chứa BaCO3)
\(BaCl_2+K_2CO_3\rightarrow2KCl+BaCO_3\downarrow\)
- Hòa tan Y vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được BaCl2
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
- Hòa tan X vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được KCl
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
- Hòa tan hoàn toàn hh vào nước dư thu được dd gồm KCl, BaCl2, MgCl2
- Cho dd (NH4)2CO3 dư vào dd gồm KCl, BaCl2, MgCl2, lọc tác phần không tan thu được chất rắn gồm MgCO3, BaCO3 và dd gồm NH4Cl, KCl, (NH4)2CO3
\(MgCl_2+\left(NH_4\right)_2CO_3\rightarrow MgCO_3\downarrow+2NH_4Cl\\ BaCl_2+\left(NH_4\right)_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NH_4Cl\)
- Cô cạn dd gồm KCl, NH4Cl, (NH4)2CO3 rồi nung chất rắn thu được tới khối lượng không đổi ta được KCl khan
\(NH_4Cl\xrightarrow[]{t^o}NH_3+HCl\\ \left(NH_4\right)_2CO_3\xrightarrow[]{t^o}2NH_3+CO_2+H_2O\)
- Nung chất rắn gồm BaCO3, MgCO3 tới khối lượng không đổi rồi lấy chất rắn sau phản ứng hòa tan vào nước, lọc tách phần không tan thu được dd Ba(OH)2 và MgO
\(BaCO_3\xrightarrow[]{t^o}BaO+CO_2\\ MgCO_3\xrightarrow[]{t^o}MgO+CO_2\)
`BaO + H_2O -> Ba(OH)_2`
- Cho dd HCl dư vào dd Ba(OH)2 rồi cô cạn thu được BaCl2 khan
`Ba(OH)_2 + 2HCl -> BaCl_2 + 2H_2O`
- Cho dd HCl dư vào MgO rồi cô cạn dd thu được MgCl2 khan
`MgO + 2HCl -> MgCl_2 + H_2O`