Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1- Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử
- Cho phenolphtalein vào lần lượt các mẫu thử
+ Nhận đc dung dịch NaOH vì dung dịch hóa đỏ
+ Các dung dịch còn lại ko có hiện tượng gì.
- Cho NaOh mới thu được lần lượt vào các mẫu dung dịch còn lại
+ Nhận được dung dịch MgSO4 vì xuất hiện kết tủa trắng
+ Nhận được dung dịch FeCl3 vì xuất hiện kết tủa nâu đỏ
+ Nhận được dung dịch HCl vì không có hiện tượng gì
MgSO4 + 2NaOH = Mg(OH)2 + Na2SO4
FeCl3 + 3NaOH = Fe(OH)3 + 3NaCl
HCl + NaOH = NaCl + H2O
2. Đổi 250ml= 0,25 lít
Số mol HCl là : 0,25 x 2 = 0,5 (mol)
Số mol H2SO4 là: 1,5 x 0,25 = 0,375 (mol)
NaOH + HCl = NaCl + H2O
0,5 0,5 (mol)
2NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + 2H2O
0,75 0,375 (mol)
Số mol NaOH là : 0,75 + 0,5 = 1,25 (mol)
Thể tích dung dịch NaOH là : 1,25: 0,5 = 2,5 (lít) = 2500 ml
a) CaC2 (0,3 mol) + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + C2H2 (0,3 mol).
Số mol khí axetilen là 6,72/22,4=0,3 (mol).
Khối lượng đất đèn cần dùng là 0,3.64.100:80=24 (g).
b) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì lượng đất đèn cần sử dụng là 24.100:80=30 (g).
Ví dụ : Từ câu (a) => (g)
a) \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
b) \(BaCl_2+NaOH\) ----//---->
c) \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\)
d) \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Fe^{2+}+2OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\)
e) \(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\)
\(2H^++S^{2-}\rightarrow H_2S\)
f) \(Na_2CO_3+2HNO_3\rightarrow2NaNO_3+H_2O+CO_2\)
\(2H^++CO_3^{2-}\rightarrow CO_2+H_2O\)
g) \(CuS+HCl\)----//---->
BÀI 6
nfe= 0,1(mol)
Fe + 2HCl ➝ FeCl2 + H2
0,1➝ 0,2 ➝ 0,1 (mol)
a, VH2 = 0,1.22,4= 2,24(l)
b, CM HCl= \(\dfrac{0,2}{0,5}\)= 0,4M
BÀI 7
nAl = 0,1(mol)
nH2SO4= \(\dfrac{200.9,8\%}{100\%.98}\)= 0,2(mol)
2Al + 3H2SO4 ➝ Al2(SO4)3 + 3H2↑
0,07➝ 0,105 ➝ 0,035 (mol)
Vì hiệu suất = 70% => nAl phản ứng= \(\dfrac{70\%}{100\%}\).0,1=0,07(mol)
=> mAl2(SO4)3= 0,035.342= 11,97(g)
a) - Trích mẫu thử, có đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử lần lượt với nhau, ta có KQ ở bảng sau:
- Từ bảng trên, ta rút ra:
+ Mẫu thử có 1 kết tủa trắng, 2 khí không màu không mùi `=> Na_2CO_3`
+ Mẫu thử có 1 khí không màu, không mùi `=> HCl`
+ Mẫu thử có 1 kết tủa trắng, 1 khí không màu, không mùi `=> H_2SO_4`
+ Mẫu thử có 2 kết tủa trắng `=> BaCl_2`
\(2HCl+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\\ H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
b) - Trích mẫu thử, có đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử lần lượt với nhau, ta có KQ ở bảng sau:
- Từ bảng trên, ta rút ra:
+ Mẫu thử có 1 kết tủa xanh lơ `=> CuCl_2`
+ Mẫu thử có 1 kết tủa keo trắng `=> AlCl_3`
+ Mẫu thử có 1 kết tủa keo trắng, 1 kết tủa xanh lơ `=> NaOH`
+ Mẫu thử không có hiện tượng: `NaCl`
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\\ AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
c) - Trích mẫu thử, có đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử lần lượt với nhau, ta có KQ ở bảng sau:
- Từ bảng trên, ta rút ra:
+ Mẫu thử có 1 kết tủa trắng `=> MgCl_2`
+ Mẫu thử có 2 kết tủa trắng `=> BaCl_2`
+ Mẫu thử có 1 kết tủa trắng, 1 khí không màu, không mùi `=> H_2SO_4`
+ Mẫu thử có 2 kết tủa trắng, 1 khí không màu, không mùi `=> Na_2CO_3`