Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2 alen – 5 kiểu gen => gen trên NST giới tính X không tương ứng trên Y => (3), (4).
Chọn B
Đáp án C
Mèo tam thể là mào cái có kiểu gen dị hợp (XAXa)
Phép lai tạo ra cơ thể có kiểu gen (XAXa) là 1,4,5,6
Vậy phép lai 2 và 3 thỏa mãn yêu cầu của đề bài
Đáp án : C
B D b d x B D b D
B D B D =>hoán vị gen cho 4 loại giao tử BD , bD , Bd , bd
B D b D => 2 giao tử BD và bD
=> Số kiểu gen là : 4 x 2 – 1 = 7 loại kiểu gen
=> Số kiểu hình 2 loại kiểu hình
XAXa x XaY cho 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Vậy phép lai có số kiểu gen là 7 x 4 = 28 loại kiểu gen và 4 x 2 = 8 loại kiểu hình
Chọn đáp án B
Phép lai: XaXa x XaY® 1XaXa : lXaY
Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng (100% ruồi mắt trắng).
Chọn đáp án D
Phép lai: XaXa x XAY ® 1XaXa: 1XAY
® Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ.
Đáp án D
+ (1) AaBb x aaBB à cặp BB x Bb cho một lại kiểu hình trội, cặp Aa x aa cho tỉ lệ 1:1 à Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 1:1à loại (1)
+ (2) AABb x aaBb à cặp AA x aa cho một loại kiểu hình trội, cặp Bb x Bb cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 à Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3:1 à nhận (2)
+ (3) XAXa x XaY à 1XAXA : 1XAY: lXAXa: lXaY à Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3 : 1
à nhận (3)
+ (4)
→ Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3:1 à nhận (4)
+ (5)
→ Tỉ lê phân li kiểu hình chung: 2:1:1 à loại (5)
Vậy có 3 phép lai thoả mãn đề bài.
Đáp án C
P: X A X a x X A Y → con gái (F1) X A X a X a
(không đột biến gen, cấu trúc vậy chỉ có đột biến lệch bội)
Đứa con X A X a X a chỉ có thể nhận giao tử mẹ: X a X a (do không phân li ở giảm phân 2) và giao tử bố X A (giảm phân bình thường).
Cần hiểu thêm:
A. Trong giảm phân II ở bố (chỉ cho được giao tử X A X A , Y Y , X A , O ) hoặc nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường (chỉ cho được giao tử X A , X a ). Vậy không thể sinh con X A X a X a .
B. Trong giảm phân I ở bố (chỉ cho được giao tử X A Y , Y , X A , O ), nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường (chỉ cho được giao tử X A , X a ). → Vậy không thể sinh con X A X a X a .
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li (chỉ cho được giao tử X A X A , X a X a , X A , X a , O ). Ở bố giảm phân bình thường (chỉ cho được giao tử X A , Y ). → Vậy có thể sinh con X A X a X a .
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li (chỉ cho được giao tử X A X a , X A , X a , O ). Ở bố giảm phân bình thường (chỉ cho được giao tử X A , Y ). → Vậy không thể sinh con X A X a X a
Đáp án C
Con gái có KG XAXaXa nhận XA từ bố và XaXa từ mẹ =>trong giảm phân 2 của mẹ,NST giới tính không phân li còn ở bố giảm phân bình thường
Đáp án D
Con gái có KG XAXaXa nhận XA từ mẹ và XaXa từ bố ⇒ trong giảm phân 2 của bố, NST giới tính không phân li còn ở mẹ giảm phân bình thường
Đáp án D
Phép lai (1): AaBb × aaBB = (Aa x aa)(Bb x BB) cho tỉ lệ kiểu hình (1:1).1 = 1:1
Phép lai (2) AABb × aaBb = (AA x aa)(Bb x Bb) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1.(3:1) = 3:1
Phép lai (3) XAX A × XAY cho đời con 100%A-
Phép lai (4) cho đời con có tỉ lệ 3:1
Phép lai (5) cho đời con có tỉ lệ 1:2:1
→ Có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1
Phép lai A: 3 x 3 x 4 = 36 kiểu gen.
Phép lai B: 3 x 3 x 4 = 36 kiểu gen
Phép lai C: 10 x 4 = 40 kiểu gen (nếu có hoán vị)
Phép lai D: 21 x 2 = 42 kiểu gen (nếu trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời).
Chọn D