K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2018

1. Hiện tượng: CaO tan ra tạo thành dd có màu trắng.

PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

2: Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra tạo thành dd có màu xanh lam.

\(PTHH:Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)

3. Ht: Xuất hiện kết tủa trắng

\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\).

7 tháng 7 2018

(3) bn vk thiếu pt nha

(1) Hiện tượng: CaO tan 1 phần trong nước tạo dung dịch màu trắng phần còn lại lắng xuống đáy cốc (vôi tôi), p/ư toả nhiệt

PT : CaO+ H2O-------> Ca(OH)2

(2) Hiện tượng: Dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam

PT : Cu(OH)2+H2SO4---------> CuSO4(xanh lam) +2H2O

(3) Hiện tượng:Ban đầu tạo ra kết tủa màu trắng (CaCO3)- Sau đó kết tủa trắng này tan hoàn toàn trong dung dịch ( vì CO2 lấy dư)

PT : Ca(OH)2+ CO2--------> CaCO3↓(trắng)+ H2O

CaCO3+ CO2(dư)+ H2O---------> Ca(HCO3)2(tan trong nước)

29 tháng 10 2023

a, Hiện tượng: Dây kẽm tan dần, có chất rắn màu đỏ đồng bám vào dây, màu xanh của dd nhạt dần.

PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)

b, Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục.

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

c, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

PT: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)

d, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)

e, Hiện tượng: CaCO3 tan dần, xuất hiện bọt khí.

PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)

f, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

PT: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)

1)

- Ban đầu, kết tủa trắng xuất hiện, đạt đến cực đại rồi tan dần vào dd

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)

2)

- Xuất hiện kết tủa xanh, màu xanh của dd nhạt dần

\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b) Tính số...
Đọc tiếp

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

1
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh

19 tháng 10 2022

ko chỉ câu này sau biết làm

 

9 tháng 2 2021

- Hiện tượng : Sau khi nung hỗn hợp bột đồng chuyển từ màu đen sang màu đỏ và đồng thời có khí thoát ra và xảy ra phương trình :

\(CO+CuO\rightarrow Cu+CO_2\)

- Dẫn khí thu được vào nước vôi trong dư sau 1 lúc xuất hiện kết tủa trắng .

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

21 tháng 11 2018

2) Thả lá bạc vào dung dịch magiê clorua

Không xảy ra hiện tượng gì

3) Nhỏ từ từ dung dịch natri sunfat vào dung dịch bari clorua

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

6) Nhỏ từ từ 1 giọt phenoltalein vào ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong.

Hiện tương: phenoltalein không màu chuyển hồng

Cho thêm 2 ml dung dịch HCl

- Phenoltalein chuyển về không màu

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

7) Nhỏ dung dịch axit sunfuric loãng vào ống nghiệm đựng kim loại bạc

Không xảy ra hiện tượng gì

8) Cho đồng vào dung dịch bạc nitrat

- Hiện tượng: có chất rắn màu trắng bám vào thanh đồng, dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

9) Cho bạc vào dung dịch axit sunfuric

Không xảy ra hiện tượng gì

10) Cho magiê vào dung dịch đồng II clorua

- Hiện tượng: có chất rắn mau đỏ bám lên bề mặt magiê, dung dịch nhạt màu dần

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

11) Cho sắt vào dung dịch axit sunfuric

- Hiện tượng: có khí bay ra

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

12) Cho mẩu natri vào nước cất có thêm vài giọt phenol

- Hiện tượng:có khí bay ra, phenol từ không màu chuyển hồng

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

13) Cho viên kẽm vào đồng II sunfat

- Hiện tượng: có chất rắn màu đỏ bán vào viên kẽm, dung dịch nhạt màu dần

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

 Các bạn giúp mình với.IĐịnh nghĩa, phân loại oxit, axit.Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4Ứng dụng của  CaO, SO2, HCl, H2SO4Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO4 ( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)II1.       Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản...
Đọc tiếp

 

Các bạn giúp mình với.

I

  1. Định nghĩa, phân loại oxit, axit.
  2. Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4
  3. Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4
  4. Ứng dụng của  CaO, SO2, HCl, H2SO4
  5. Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)

II

1.       Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản ứng.

                 S ­-> SO2 -> SO3 -> H2SO4 -> muối sunfat

2.       Nêu hiện tượng, viết PTHH xảy ra khi:

a.       Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có nhỏ sẵn vài giọt dd phenolphtalein

b.      Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có bỏ sẵn một mẩu giấy quỳ

c.       Sục khí CO2 dd nước vôi trong dư

d.      Sục khí SO2 dd nước vôi trong dư

e.      Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí SO2

f.        Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd HCl

g.       Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd H2SO4

h.      Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột CuO

i.         Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột CuO

j.        Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột FeO

k.       Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột FeO

l.         Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3

m.    Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3

III

1.Cho 5,4g bột Al vào 200ml dd H2SO4 2M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Xác định giá trị V

c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.

 2. Cho 8g bột Al vào 200ml dd H2SO4 1,5M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Xác định giá trị V

c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.

 

3
29 tháng 9 2016

II:

1.   S \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) SO2 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) SO3 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) H2SO4 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) Na2SO4

PTHH :

(1) S + O \(\underrightarrow{to}\)  SO2 

(2) 2SO2 + O \(\underrightarrow{to,V_{ }2O_{ }5}\)  2SO3 

(3) SO3 + H2\(\rightarrow\) H2SO4

(4) H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2

(Chú ý: pt(4) bạn có thể tạo thành muối khác : FeSO4, CuSO4, ZnSO4, .....)

2. a) Hiện tượng: Vôi sống tan dần , dd trong suốt chuyển thành màu đỏ

         PT: CaO + H2\(\rightarrow\) Ca(OH)2 

       (dd bazơ làm dd phenolphtalein hóa đỏ)

b) H tượng: Vôi sống tan dần, giấy quỳ tím hóa xanh

PT:  CaO + H2\(\rightarrow\) Ca(OH)2

c,d) H tượng: Xuất hiện vẩn đục trắng không tan

PT: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

        SO2  + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O

e) H tượng: Giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ

PT: SO2 + H2\(\rightarrow\) H2SO3

f,g) H tượng: mẩu gấy tan dần, đồng thời có khí thoát ra

PT: Zn + 2HCl  \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

        Zn + H2SO4  \(\rightarrow\)   ZnSO4 + H2

h,i)H tượng: bột CuO tan hết , dd màu xanh lam

PT: CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O

       CuO + H2SO4  \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O

J,k) H tượng: bột FeO tan hết, dd trong suốt

Pt: FeO + 2HCl  \(\rightarrow\)  FeCl2 + H2O

      FeO + H2SO4 \(\rightarrow\)  FeSO4 + H2O

l,m) H tượng: Bột Fe2O3 tan hết, dung dịch màu vàng nâu

PT: Fe2O3 +6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl+ 3 H2O

        Fe2O3 +  3H2SO4  \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 +3H2O

29 tháng 9 2016

III:

1. nAl\(\frac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)

Đổi 200ml = 0,2 l

nH2SO4  = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)

                    2Al     +    6HCl  \(\rightarrow\)   2AlCl3  +  3H

ban đầu      0,2              0,4                                            }

pư               \(\frac{2}{15}\)     \(\leftarrow\)     0,4     \(\rightarrow\)  \(\frac{2}{15}\)   \(\rightarrow\)     0,2          }    (mol)

sau pư         \(\frac{1}{15}\)               0             \(\frac{2}{15}\)            0,2          }

b) Vkhí (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

c) mddH2SO4= 1,2 . 200 = 240 (g)

Áp dụng ĐLBTKL ta có: 

 mAl  + mddH2SO4 = mdd + H2

\(\Rightarrow\) 5,4 + 240 = mdd + 0,2 . 2 

\(\Leftrightarrow\) mdd = 245 (g)

C%(AlCl3) = \(\frac{\frac{2}{15}.133,5}{245}\) . 100% = 7,27 %

2.( Làm tương tự như bài 1)

Kết quả được : V = 3,36 (l)

                             C%(AlCl3)  = 4,34%