Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a;
HT:Na tan dần,có khí thoát ra;sau đó có kết tủa xuất hiện
2Na + 2H2O + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2
b;
MgCO3 tan dần;có khí CO2 thoát ra
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O
c;
Zn tan dần;có chất rắn màu đỏ xuất hiện là Cu;màu xanh của dd CuSO4 mất dần
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
d;
Có chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt;dd mất màu dần
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
e;
Có kết tủa trắng xuất hiện
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
f;
Lúc đầu P.P hóa đỏ;sau khi thêm HCl dư vào thì P.P mất màu
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
a) hiện tượng: Có khí thoát ra sau đó xuất hiện kết tủa xanh
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
NaOH + CuSO4 -> Na2SO4 + Cu(OH)2 (kết tủa xanh)
b) hiện tượng: có khí thoát ra
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O
c) hiện tượng: dung dịch xanh lam nhạt dần, xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
d) hiện tượng: dung dịch màu xanh lam nhạt dần, trên bề mặt đinh sắt có chất rắn màu nâu đỏ bám vào
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
e) hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng
BaCl2 + H2SO4 -> 2HCl + BaSO4(kết tủa trắng không tan trong axit dư)
f) hiện tượng: dung dịch phenolphtanlein không màu khi nhỏ vào dd NaOH chuyển sang màu hồng sau đó thêm vào dd HCl dư làm dd mất màu.
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Sách giáo khoaa cần cải cách vấn đề này, chứ dạy học sinh theo sách mà đáp án lại ra theo thí nghiệm thì căn cứ ở đâu mà chấm? Hồi đó tỉnh em cũng bị cái này :v trong sgk bảo màu vàng :v nhưng thi ra lại là màu nâu đất :v mọi người đều nói là lấy sgk làm căn cứ :))) nhưng người ra đề lấy thực tế và học sinh đều bị trừ câu đó 0,25 đ (trừ mấy người làm sai ^_^). 0,25 đ :))) đủ khiến một vài ai đó rớt tốt nghiệp cấp II và tuyển sinh lớp 10 :v
nói tóm tác vấn đề của cô giáo đã nói :
muối tạo bởi | bazơ mạnh | bazơ yếu |
axit mạnh | không đổi màu quì tím | đổi màu quì tím sang màu đỏ |
axit yếu | đổi màu quì tím sang màu xanh | trường hợp này thì chưa chắc được và độ pH của nó gần bằng 7 |
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
Hok
tốt!!!!!!!!!!!!!!
a. Cho Na vào dd Al2(SO4)3 có hiện tượng sủi bọt khí sau đó tạo kết tủa keo trắng. Pt:
2Na +2H2O ->2NaOH +H2 .
6NaOH +Al2(SO4)3 ->2Al(OH)3 +3Na2SO4.
b. cho K vào dd FeSO4: lúc đầu có khí thoát ra sau đó tạo kết tủa trắng xanh
2K +2H2O ->2KOH +H2.
2KOH +FeSO4 ->Fe(OH)2 (kt) +K2SO4.
c. cho Fe3O4 vào H2SO4 thì chất rắn Fe3O4 tan dần tạo dd màu nâu đỏ nhạt (hh FeSO4 và Fe2(SO4)3
Fe3O4 +4H2SO4 ->FeSO4 +Fe2(SO4)3 +4H2O
d. Cho Al td với Fe2O3, nung nóng thì trên tấm Al xuất hiện bột trắng do Al2O3 tạo thành
2Al +Fe2O3 -to->Al2O3 +2Fe
2xFe +yO2 ->2FexOy
a, PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=10,4-m_{MgCO_3}=2\left(g\right)\)
a, Cho bột nhôm và dung dịch NaOH.
khi NaOH tac dụng với Al thì hiện tượng xay ra là sủi bọt khí không màu, không mùi
NaOH + Al + H2O--->NaAlO2 +3/2H2
b, Cho bột sắt vào dung dịch CuSO4.
Xuất hiện đồng màu đỏ bám trên đinh, đinh Fe bị tan 1 phần, màu xanh của dd nhạt dần.
Giải thích: Vì Fe mạnh hơn Cu nên khi ngâm đinh sắt trong dd CuSO4, Fe sẽ đẩy Cu trong dd, vì thế 1 phần Fe tan dần, Cu bị đẩy sẽ bám vào đinh, màu của dd nhạt dần
PTHH: Fe + CuSO4 -----> FeSO4 + Cu
c, Cho mẩu natri vào dung dịch FeCl3.
-Na tác dụng với nước trước tạo khí không màu
-dd sau pư tác dụng vs FeCl3 tạo kết tủa nâu đỏ
2Na+2H2O--->2NaOH+H2
2NaOH+FeCl3--->3NaCl+Fe(OH)3
d, Cl2 + dung dịch Na2CO3.
Sục khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3 có khí CO2 thoát ra, màu vàng lục của khí Cl2 nhạt dần
- Đầu tiên khí Cl2 tác dụng với H2O có trong dung dịch muối Na2CO3
Cl2 + H2O ---------> HCl + HClO
- Sau đó HCl sinh ra mới phản ứng với Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl --------> 2NaCl + CO2 + H2O
e, Fe + dung dịch CuSO4.
trả lời trên rooid mà
f, K + dung dịch FeCl3.
-K tác dụng vs nước tạo khí không màu trước
-dd Sau pư tác dụng vs FeCl3taoj kết tủa nâu đỏ
3KOH+FeCl3--->3KCl+Fe(OH)3
g, MnO2 + dung dịch HCl.
Chất rắn màu đen Mangan oxit (MnO2) tan dần và xuất hiện khí màu vàng lục Clo (Cl2) làm sủi bọt khí.
4HCl | + | MnO2 | → | Cl2 | + | 2H2O | + | MnCl2 |
(dd đặc) | (rắn) | (khí) | (lỏng) | (dd) | ||||
(đen) | (vàng lục) | (không màu) |
h, MgO + dung dịch HCl
ko có hiện tương
MgO+2HCl---->MgCl2+H2
a) Bột nhôm tan và có bọt khí thoát ra
\(\text{2Al+2NaOH+2H2O->2NaAlO2+3H2}\)
b) Bột sắt tan và có kết tủa màu đỏ
\(\text{Fe+CuSO4->FeSO4+Cu}\)
c)Na tan có khí thoát ra và có kết tủa nâu đỏ
\(\text{2Na+2H2O->2NaOH+H2}\)
\(\text{FeCl3+3NaOH->Fe(OH)3+3NaCl}\)
d) Có khí thoát ra
\(\text{3Cl2+3Na2CO3->5NaCl+NaClO3+3CO2}\)
e) như câu b
f) như câu c
2K+2H2O->2KOH+H2
FeCl3+3KOH->Fe(OH)3+3KCl
g) có khí thoát ra
MnO2+4HCl->MnCl2+Cl2+2H2O
h) MgO tan
MgO+2HCl->MgCl2+H2O
1/ Hiện tượng: Có kết tủa tạo thành. Sau 1 tg kết tủa này tan hoàn toàn trong dd
CO2+ Ca(OH)2 ------> CaCO3 + H2O
CaCO3+ CO2+ H2O -----> Ca(HCO3)2
2/ Hiện tượng: K tan dần, xuất hiện bọt khí ko màu
2K+ H2SO4 -------> K2SO4+ H2
3/ Hiện tượng: Có bọt khí k màu xuất hiện, sau đó có kết tủa trắng keo tạo thành
K+ H2O -------> KOH+ 1/2H2
3KOH+ AlCl3 ------>3KCl+ Al(OH)3
4/ Hiện tượng: Có bọt khí ko màu xuất hiện
2K+ 2H2O ------> 2KOH+ H2
5/ Hiện tượng: Fe tan dần, màu xanh lam của dd nhạt dần, có chất rắn màu đỏ xuất hiện
Fe+ CuSO4 -----> FeSO4+ Cu
6/ Hiện tượng: Cu tan dần, dd dần chuyển sang màu xanh lam, có chất rắn màu trắng tạo thành
Cu+ 2AgNO3 --------> Cu(NO3)2+ 2Ag
7/, 8/ Hiện tượng: Có kết tủa màu trắng keo tạo thành
3NaOH+ AlCl3 ---------> 3NaCl+ Al(OH)3
9/ Hiện tượng: Có kết tủa trắng keo tạo thành
2KAlO2+ CO2+ 3H2O -------> 2Al(OH)3+ K2CO3
10/ Hiện tượng: Có kết tủa trắng keo tạo thành
2NaAlO2+ H2SO4+ 2H2O -------> 2Al(OH)3+ Na2SO4
11/ Hiện tượng: Màu nâu đỏ của dd nhạt dần r mất hẳn
Br2+ SO2+ 2H2O -------> 2HBr+ H2SO4
12/ Hiện tượng: màu tím của dd nhạt dần r mất hẳn
5SO2+ 2H2O+ 2KMnO4 -------> K2SO4+ 2MnSO4+ 2H2SO4
13/ Hiện tượng: Cu tan dần, dd chuyển sang màu xanh, có khí k màu xuất hiện
Cu+ 2H2SO4 ------> CuSO4+ SO2+ 2H2O
a) Khi cho Na vào cốc nước nguyên chất có nhỏ phenolphtalein có hiện tượng mẩu Na tan dần, chạy trên bề mặt nước, có khí thoát ra, dd dần chuyển sang màu hồng
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b) Khi cho đinh sắt sạch vào dd CuSO4 thì đinh sắt tan dần, màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
c) Khi nhỏ từ từ dd HCl vào Na2CO3 thì sau một thời gian thấy có bọt khí thoát ra
\(HCl+Na_2CO_3\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
\(NaHCO_3+6HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
a) Cho một mẫu kim loại Na vào cốc nước nguyên chất có pha sẵn một vài giọt phenolphtalein.
2 Na+2H20-->2NaOH +H2
Na tan trong nước ,phenolphtalein.có màu hồng có khí thoát ra
b) Cho một đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4.
Fe+CuSO4-->Cu+FeSO4
Có chất rắn màu đỏ bám vào thanh sắt, d2 dần mất màu
c) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
2HCl+Na2CO3-->2NaCl+H2O+CO2
Na2CO3 tan có khí ko màu thoát ra
1) Chất rắn màu đen tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
2) Một phần đinh sắt tan vào dd, màu xanh của dd ban đầu nhạt dần, xuất hiện chất rắn màu đỏ
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
3) Một phần dây đồng tan vào dd, dd dần chuyển màu xanh, xuất hiện chất rắn màu xám
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)