Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(2Fe+O_2\underrightarrow{t^o}2FeO\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(2FeO+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
\(2Fe_3O_4+10H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}3Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+10H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Ta có: mO2 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nFe = 4nO2 + 2nSO2
⇒ nFe = 0,2 (mol)
⇒ mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
\(a.Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ b.Đặt:n_{Fe\left(pứ\right)}=x\left(mol\right)\\ m_{tăng}=m_{Cu\left(sinhra\right)}-m_{Fe\left(pứ\right)}=64x-56x=51-50\\ \Rightarrow x=0,125\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\\ c.n_{FeSO_4}=n_{Fe\left(pứ\right)}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeSO_4}=0,125.152=19\left(g\right)\)
Theo phương trình cứ 56 gam Fe tan vào dung dịch thì có 64 gam Cu tách ra khỏi dung dịch. Thanh Fe tăng khối lượng nên khối lượng dung dịch phải giảm đi đúng bằng khối lượng thanh Fe tăng lên.
Vậy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu 0,8 gam
Khối lượng thanh sắt tăng: 50x4/100 = 2(g). Gọi khối lượng sắt tác dụng là x gam
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Theo phương trình hóa học trên và đề bài, ta có:
64x/56 - x = 2
=> x= 14g; n Fe = 14/56 = 0,25 mol
Vậy khố lượng Cu sinh ra là 16 gam
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
n FeSO 4 = n Fe = 0,25
C M FeSO 4 = 0,25/0,5 = 0,5M
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
Ta có: \(n_{CuCl_2}=0,25\times1=0,25\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Fe phản ứng là x ta có
\(64x-56x=1,8\Rightarrow x=0,225\left(mol\right)\)
Ta thấy \(n_{Fe}:n_{CuCl_2}=\frac{0,225}{1}< \frac{0,25}{1}\Rightarrow\) \(CuCl_2\) dư
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,225\times56=12,6\left(g\right)\)
Theo PTHH \(n_{CuCl_2}=n_{Fe}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuCl_2\left(dư\right)}=0,25-0,225=0,025\left(mol\right)\)
còn lại bạn tự làm nha
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu
Sau phản ứng khối lượng thanh sắt tăng lên, chứng tỏ có 1 lượng Cu bám lên thanh sắt.
Khối lượng Cu phản ứng là: 16,4 - 15,6 = 0,8 (g)
Số mol Cu là: 0,8 : 64 = 0,0125 (mol)
Theo PTHH: n Fe= nCu = 0,0125 (mol)
Khối lượng sắt tham gia phản ứng là: 0,0125 x 56 = 0,7(g)
Đổi 200ml= 0,2l
Khối lượng đồng bám vào \(=203,2-200=3,2\left(g\right)\)
Đặt số mol của đồng là x
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
x_____ x______ x_________ x
Ta có : \(64x+56x=3,2\)
\(\rightarrow8x=3,2\rightarrow x=0,4\)
\(\rightarrow m=0,4.46=22,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow CM_{CuSO4}=\frac{0,4}{0,2}=2M\)
$PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\downarrow$
Đặt $n_{Cu}=x(mol)\Rightarrow n_{Fe}=x(mol)$
$m_{KL tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=26,4-20$
$\Rightarrow 64x-56x=6,4$
$\Rightarrow x=0,8$
$\Rightarrow m_{Cu}=0,8.64=51,2(g)$
Khối lượng thanh sắt tăng lên vì để ngoài trời thanh sắt sẽ bị oxi hóa
3Fe + 2O2 -> Fe3O4
mFe<mFe3O4
Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí.